20g hỗn hợp CUO,FEo2 vào 300ml dd hcl
a: viết phương trình
b: tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit
c: tính nồng độ mon của các chất dung dịch sau phản ứng
Cho 28,25 g hỗn hợp gồm CuO và ZnO vào 127,75 g dung dịch HCl 20%. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tinh phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. đ) Tinh nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
Đặt : \(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{ZnO}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow80a+81b=28,25g\left(1\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có : \(n_{HCl}=\dfrac{20\%.127,75}{100\%.36,5}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow2a+2b=0.7\left(2\right)\)
Từ (1),(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1=n_{CuCl2}\\b=0,25=n_{ZnCl2}\end{matrix}\right.\)
c) \(m_{muối}=m_{CuCl2}+m_{ZnCl2}=0,1.135+0,25.136=47,5\left(g\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuCl2}=\dfrac{0,1.135}{28,25+127,75}.100\%=8,65\%\\C\%_{ZnCl2}=\dfrac{0,25.136}{28,25+127,75}.100\%=21,79\%\end{matrix}\right.\)
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3. a) Viết các phương trình phản ứng hóa học. b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=80a+160b=20\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot3.5=0.7\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=2a+6b=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(m_{CuO}=0.05\cdot80=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)
Bài 1) Cho 200ml dung dịch Ba (OH)2 1M vào 300ml dung dịch HCl 2M. Hãy tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
Bài 2) 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3.5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
B1:
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O
Theo bài ra ta có:
nBa(OH)2 bđ = 0,2 . 1 = 0,2 mol
nHCl bđ = 0,3 . 2 = 0,6 mol
Theo pthh ta có:
nBa(OH)2 pt= 1 mol
nHCl pt = 2 mol
Ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{nBa\left(OH\right)_2bđ}{nBa\left(OH\right)_2pt}\)=\(\dfrac{0,2}{1}\)= 0,2 < \(\dfrac{nHCl_{bđ}}{nHCl_{pt}}\)= \(\dfrac{0,6}{2}\)= 0,3
=> Sau pư Ba(OH)2 tgpư hết ; HCl còn dư
dd thu đc sau pư: BaCl2 và HCl dư
Theo pthh và bài ta có:
nBaCl2 = nBa(OH)2 = 0,2 mol
V dd sau pư = 0,2 + 0,3 = 0,5 l
=>CM dd BaCl2 = 0,2/0,5 = 0,4 M
nHCl tgpư = nBa(OH)2 = 0,2 mol
=> nHCl dư = 0,6 - 0,2 = 0,4 mol
Vdd HCl dư = 0,4 / 0,5 = 0,8M
Vậy...
Bài 4. (3đ) Hòa tan hoàn toàn 4 gam MgO vào 300ml dung dịch HCl 1M.
1/ Viết phương trình hóa học xảy ra
2/ Tính nồng độ phần phần trăm(C %) của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. (Biết khối lượng riêng của dd HCl là D = 1,14g/ml)
Bài 4 :
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
\(n_{HCl}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
1) Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,3 0,1
2) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ MgO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của MgO
\(n_{MgCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-\left(0,1.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=1,14.300=342\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4+342=346\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{9,5.100}{346}=2,75\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{346}=1,05\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 200 ml dung dịch HCl 3,4M hòa tan vừa hết 19,2 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3. a. Tính phần trăm khối lượng của các oxit đã cho b. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng
Cho 200 ml dung dịch HCl 3,4M hòa tan vừa hết 19,2 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3. a. Tính phần trăm khối lượng của các oxit đã cho b. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng
Hòa tan 24,2 gam hỗn hợp gồm bột CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 2M.
a. Viết các PTHH.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Hòa tan 24,2 gam hỗn hợp gồm bột CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 2M.
a. Viết các PTHH.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{HCl}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
a. PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O (2)
b. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{ZnO}=2y\left(mol\right)\)
=> 2x + 2y = 0,6 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 81y = 24,2 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,6\\80x+81y=24,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
\(\%_{m_{Zn}}=100\%-33,06\%=66,94\%\)
c. PTHH:
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O (3)
ZnO + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2O (4)
Theo PT(3): \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(4): \(n_{H_2SO_4}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)
Hòa tan 35,3g hỗn hợp MgO, Al½O3 vào 950g dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch A. Tính a/ Phần trăm khối lượng mỗi oxit? b/ Nồng độ % các chất sau phản ứng?
a) \(\%m_{MgO}=56,66\%\)
\(\%m_{Al_2O_3}=43,34\%\)