Cho 16 g hỗn hợp MgO , Fe2O3 tan hết trong 0,5 l dd H2SO4 1M .Sau phản ứng trung hòa axit còn dư bằng 50g NaOH 24% .Tính % mỗi axit
Lấy 16g hh MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 l dd H2SO4 1M sau pu để trung hoà axit còn dư bằng 50g dd NaOH tính % klg mỗi axit trong hh
Lấy 16g hh MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 l dd H2SO4 1M sau pu để trung hoà axit còn dư bằng 50g dd NaOH tính % klg mỗi axit trong hh
LẤY 6 g hh MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 l dD H2SO4 1M sau phản ứng để trung hòa axít còn dư bằng 50 g dd NAOH 24% tính khối lượng phần trăm mỗi axít trong hh ban đầu
16g hh gồm MgO và Fe2O3 hòa tan hết trong 0,5l dd axit sunfuric 1M. Sau pư để trung hòa lượng axit còn dư cần 50g dd NaOH 24% Tính % lượng oxit trong hh
cho 16 g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 sau phản ứng, trung hòa axit còn dư bằng 50 gam dung dịch NaOH 24% . Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
Đề của bạn còn thiếu thì phải, bạn kiểm tra lại nha
Cho 16 g hỗn hợp Fe2O3 và MgO được hòa tan hết bằng 300ml axit HCl . Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g dd Ca(OH)2 14,8% , sau đó đem đun cạn dd nhận được 46,35g muối khan . Tính % lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol của axit HCl
Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 + 3H2O (1)
MgO + 2HCl →MgCl2 + H2O (2)
Ca(OH)2 + 2HCl →CaCl2 + 2H2O (3)
nCa(OH)2=\(\frac{\text{50.14,8%}}{74}\)=0,1(mol)
Theo PTHH 3 ta có:
nCa(OH)2=nCaCl2=0,1(mol)
2nCa(OH)2=nHCl=0,2(mol)
mCaCl2=111.0,1=11,1(g)
mmuối của Mg,Fe=46,35-11,1=35,25(g)
Đặt nFe2O3=a ; nMgO=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{160a+40b=16}\\\text{325a+95b=35,25}\end{matrix}\right.\)
=>a=0,05;b=0,2
mFe2O3=160.0,05=8(g)
%mFe2O3=816.100%=50%816.100%=50%
%mMgO=100-50=50%
Từ 1 ta có:
6nFe2O3=nHCl(1)=0,3(mol)
2nMgO=nHCl=0,2(mol)
=>∑nHCl=0,3+0,2+0,2=0,7(mol)
CM dd HCl=0,7/0,3=7/3M
Cho16 gam hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng với 0,5 lít H2SO4 1M. Sau phản ứng trung hòa axit dư bằng 50 gam dung dịch NaOH 24%. Tính % khối lượng mỗi oxit
Cho 16g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng với 0.5l dd H2SO4 1M. Sau phản ứng phải cần 50g dd NaOH 24% tác dụng hết với Axít dư ở trên. Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
10 vdc. Hoà tan hoàn toàn 18,2 g hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO bằng 500 ml dd H2SO4 nồng độ 2M. Sau phản ứng cần trung hoà axit còn dư bằng 200 g dd NaOH 20%. % mỗi oxit rong hỗn hợp đầu lần lược là: A. 44%, 56% B. 56%, 44% C. 66,8%, 33,2% D. 33,2%, 66,8%, Giải giúp em với ạ e cần gấp🥺 pờ lii
\(n_{NaOH}=\dfrac{20.200}{100.40}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
Gọi số mol Al2O3, MgO là a,b
=> 102a + 40b = 18,2
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
_______a----->3a
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
_b----->b
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_1------->0,5
=> 3a + b + 0,5 = 1
=> 3a + b = 0,5
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al_2O_3=\dfrac{0,1.102}{18,2}.100\%=56\%\\\%MgO=\dfrac{0,2.40}{18,2}.100\%=44\%\end{matrix}\right.\)
=> B