Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu đc dd B và chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho E tác dụng vs dd HCl dư thấy có khí bay ra. Xác định thành phần của B và E
Hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có khí bay lên. Hỏi thành phần B và D. Viết phương trình phản ứng.
Mn giúp e vs ạ e đang cần gấp
cho hỗn hợp kim loại fe, Zn tác dụng với hỗn hợp dung dịch Agno3, cu(no3)2 thu được dung dịch D và chất rắn E gồm 3 kim loại Chất rắn E tác dụng với Hcl dư có khí thoát ra Tính thành phần % chất rắn E
Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO 3 và Cu NO 3 2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là :
A. Al, Fe và Cu ; B. Fe, Cu và Ag ;
C. Al, Cu và Ag ; D. Kết quả khác.
Đáp án B.
Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe nên Al phản ứng hết trước. Trường hợp 1 : Al vừa đủ phản ứng, còn Fe không phản ứng và kim loại Ag, Cu được giải phóng.
Al + 3 AgNO 3 → Al NO 3 3 + 3Ag
2Al + 3 Cu NO 3 2 → 2 Al NO 3 3 + 3Cu
Trường hợp 2 : Al phản ứng hết, sau đó đến Fe phản ứng, Fe dư và kim loại Ag, Cu được giải phóng.
Fe + 2 AgNO 3 → Fe NO 3 2 + 2Ag
Fe + Cu NO 3 2 → Fe NO 3 2 + Cu
Chất rắn D gồm Ag, Cu và Fe.
Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa A g N O 3 và C u N O 3 2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:
A. Al, Fe, Cu
B. Fe, Cu, Ag
C. Al, Cu, Ag
D. Kết quả khác
Al là kim loại mạnh nhất nên Al sẽ phản ứng đầu tiên → Al sẽ bị hòa tan hết → 3 kim loại thu được là Ag, Cu và Fe dư.
⇒ Chọn B.
Một hỗn hợp gồm ba kim loại K , Cu , Fe cho tác dụng với nước lấy dư thì thu đc dd A , hỗn hợp chất rắn B và 22,4 l khí C (đktc) . Cho B tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl nồng độ 0,5M sau phản ứng còn lại 6,6 g chất rắn
a) Tính thành phần phần trăm m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu :????
b) Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 5,8g oxit sắt ở nhiệt độ cao. XĐ CTHH của oxit sắt
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2 (Fe và Cu ko tan trong nước)
0,2 0,1
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (Cu ko phản ứng với HCl)
0,1 0,2
mChất rắn còn lại = mCu = 6,6 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=39.0,2=7,8\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\\m_{Cu}=6,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{\text{hhkimloại}}=7,8+5,6+6,6=20\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{7,8}{20}=39\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}=28\%\\\%m_{Cu}=100\%-39\%-28\%=33\%\end{matrix}\right.\)
b, PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(n_{O\left(\text{trong oxit}\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Fe\left(\text{trong oxit}\right)}=\dfrac{5,8-0,1.16}{56}=0,075\left(mol\right)\)
\(\rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=0,075:0,1=3:4\)
CTHH của oxit sắt Fe3O4
Sửa đề thành 2,24 l khí C nhé :)
Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C lần lượt là:
A. 0,15M và 0,25M
A. 0,15M và 0,25M
C. 0,3M và 0,5M.
D. 0,15M và 0,5M.
Chọn đáp án A
⇒ E gồm 3 kim loại thì đó là Ag, Cu và Fe dư ⇒ nFe dư = nH2 = 0,03 mol
Đặt n A g + = x mol; n C u 2 + = y mol ||→ mE = 8,12 gam = 108x + 64y + 0,03 × 56
Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,05 mol
Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C lần lượt là:
A. 0,15M và 0,25M
B. 0,075M và 0,0125M.
C. 0,3M và 0,5M.
D. 0,15M và 0,5M.
⇒ E gồm 3 kim loại thì đó là Ag, Cu và Fe dư
Đáp án A
Mn giải hộ mik bài này vs ạ, theo kiểu biện luận Cho hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81 Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và 8,12g chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho rắn E tác dụng với HCl dư thì thu được 0,672l H2 (đktc). Tính Cm của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,81}{27}=0,03\left(mol\right)\)
- E gồm: Ag, Cu và Fe dư.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(dư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) ⇒ nFe pư = 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol)
⇒ mAg + mCu = 8,12 - 0,03.56 = 6,44 (g)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Ag: nAg = nAgNO3 = x (mol)
BTNT Cu: nCu = nCu(NO3)2 = y (mol)
⇒ 108x + 64y = 6,44 (1)
Theo ĐLBT e, có: 2nFe pư + 3nAl = nAg+ + 2nCu2+ ⇒ nAg + 2nCu = 0,13 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\\C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 3,808 lít H2(đktc). Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp A vào 200ml dd chứa AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,8M; phản ứng xong, lọc bỏ phần chất rắn thu được dd B chứa ba muối. Khi thêm dd NaOH dư vào dd B rồi lọc bỏ kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 10,4g chất rắn. Tính giá trị của m và khối lượng mỗi muối trong dd B.
QT cho electron:
Fe → Fe2+ + 2e
Mg → Mg2+ + 2e
QT nhận electron:
Ag+ + 1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
Ta có: nAgNO3= 0,1 mol; nCu(NO3)2= 0,16 mol; nH2= 0,17 mol
Nhìn chung qua quá trình phản ứng thì 3 muối còn lại sẽ là: Cu(NO3)2dư, Fe(NO3)2; Mg(NO3)2 và các kim loại Mg, Fe đều phản ứng hết.
Sơ đồ phản ứng tiếp theo:
⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩Mg(NO3)2 xFe(NO3)2 yCu(NO3)2NaOH−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩Mg(OH)2Fe(OH)2Cu(OH)2O2,to−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩MgO x1/2Fe2O3 y/2CuO
Ta có các PT: nH2 = x + y = 0,17
mchất rắn = 40x + 80y + 80z = 10,4 g
Bảo toàn số mol nguyên tử N trong các muối:
nN-AgNO3 + nN-Cu(NO3)2 = nN-Fe(NO3)2 + nN-Mg(MO3)2
Þ 0,1.1 + (0,16 – z).2 = 2x + 2y
Từ đó giải ra x = 0,16; y = 0,01; z = 0,04
=> m = 0,16.24 + 0,01.56 = 4,4 gam.
Khối lượng các muối là: 23,68g; 1,8g; 7,52 g
Muối có phân tử khối lớn nhất trong B là Cu(NO3)2 0,04 mol có khối lượng là 7,52 gam