Giải thích tại sao trong thực tế thường gặp mèo cái tam thể còn mèo đực tam thể thì rất hiếm? Tóm tắt ngắn gọn cơ chế hình thành mèo đực tam thể, viết sơ đồ minh họa
Biết D là gen quy định lông màu đen ở mèo, d là gen quy định lông màu hung đều liên kết với giới tính X và không có alen trên NST Y. D không lấn át hoàn toàn so với d nên mèo mang cả 2 gen này biểu hiện mèo tam thể. Mèo đực tam thể có kiểu gen như thế nào và tại sao rất hiếm gặp?
A. XDXdY, do đột biến thể dị bội có tần số thấp.
B. XDdY, do đột biến gen có tần số thấp.
C. XdYD, do dạng này thường bị gây chết.
D. XDXd, do dạng này thường bị gây chết.
Đáp án: A
Mèo đực nhất định phải có NST Y nên loại đáp án B và D
Mèo đực tam thể nên nhất định phải có cả alen D và d
Gen này không nằm trên NST Y
Ở đáp án A đột biến xảy ra là đột biến trong giảm phân 1 của cơ thể mẹ làm cho 2 NST không phân ly, tần số đột biến dị bội ở động vật ít xảy ra hơn
Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X .Gen D lông đen ,gen d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:
I. cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XDXd : 0,04XdXd
II. Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.
III. Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.
IV. Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Chọn A
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0,8 ^2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen → sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung→ sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X. Gen D lông đen, gen d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:
I. Cấu trúc di truyền quần thể là:
Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY;
Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XDXd : 0,04XdXd
II. Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.
III. Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.
IV. Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0 , 8 2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen
→ sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung → sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X .Gen D lông đen ,gen d lông hung, Dd lông tam thể .Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực.Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8X D Y : 0 , 2 X d Y ; Giới cái : 0 , 64 X D X D : 0 , 32 X D X d : 0 , 04 X d X d
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen. (4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0,8 ^2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen → sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung→ sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu
A. 16%
B. 8%
C. 2%
D. 32%
Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 8%.
B. 16%.
C. 32%.
D. 2%
Đáp án B
Quần thể có 10% mèo đực lông đen XDY và 40% mèo đực lông vàng hung XdY nên ta có:
Tần số alen D là: 10% : (40% + 10%) = 0,2 => Tần số alen d là 1 – 0,2 = 0,8.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên nếu chỉ xét ở giới cái thì cấu trúc di truyền ở giới cái là:
0,22XDXD + 2 x 0,2 x 0,8XDXd + 0,82XdXd = 0,04XDXD + 0,32XDXd+ 0,64XdXd.
Tỉ lệ cá thể mèo có màu tam thể XDXd ở giới cái là 0,32 nên ở trên quần thể sẽ là 0,16.
Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Vanbéc là bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C. 32%
D. 8%
Đáp án A
-Mèo đực lông đen có kiểu gen XDY, màu đực lông vàng hung có kiểu gen XdY
Do ở thú số lượng đực, cái trong quần thể = 1:1 →Xét riêng giới đực ta có tỉ lệ mèo đực lông đen = 10% .2 = 20%; tỉ lệ mèo đực lông vàng hung = 40% .2 = 80% → tần số XD = 0,2; tần số Xd = 0,8.
→Tỉ lệ mèo cái lông tam thể trên tổng số mèo cái là: 2pqXDXd = 2.0,8.0,2 = 0,32
→Tỉ lệ mèo cái lông tam thể trên cả quần thể theo định luật Hacdi-Vanbec là: 0,32 ÷2 =0,16
Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Vanbéc là bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C.32%
D. 8%
Chỉ xét XY: 0,2XDY : 0,8XdY
=> tần số alen D = 0,2; d = 0,8.
=> Tỷ lệ mèo tam thể (XDXd) trong quần thể: 2 . 0 , 2 . 0 . 8 2 = 0 , 16 = 16 %
Chọn A.
Ở mèo, B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, alen b quy định màu lông hung các thể mèo cái dị hợp có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là
A. Mèo cái hoàn toàn đen; mèo đực 50% hung và 50% đen
B. Mèo cái 50% đen; 50% tam thể ; mèo đực 100% đen
C. Mèo cái 50% đen, 50% tam thể; mèo đực 100% hung
D. Mèo cái 50% đen, 50% tam thể; mèo đực 50% đen và 50% hung
Đáp án: D
Mèo cái tam thể có kiểu gen XBXb
Mèo đực lông đen có kiểu gen XBY
P: XBXb x XBY
F1: XBXB : XBXb : XBY : XbY
Kiểu hình:
50% mèo cái lông đen : 50% mèo cái lông tam thể
50% mèo đực lông đen : 50% mèo đực lông hung