Nhiệt phân 15,04g Cu(NO3)2 thì thu được 8,56g chất rắn .
1) tính hiệu suất phản ứng của nhiệt phân muối
2) tính khối lượng chất rắn còn lại
Các bạn giải gấp cho mk câu này nha . Mình đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Nhiệt phân 15,04(g) Cu(NO3)2 thì ta thu được 8,56(g) chất rắn
1) tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân muối
2) tính khối lượng mỗi chất trong chất rắn
Các bạn giải gấp cho mk bài này nha. Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
1.
nCu(NO3)2 = \(\frac{15,04}{188}=0,08\) (mol)
2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
ban đầu: 0,08
Phản ứng: a a
sau phản ứng: (0,08 - a) a
=> (0,08 - a).188 + 80a = 8,56
<=> a = 0,06
=> H% = \(\frac{0,06.100\%}{0,08}\)= 75%
2.
Chất rắn: Cu(NO3)2 0,02 mol, CuO 0,06 mol.
mCu(NO3)2 còn lại = 0,02.188 = 3,76 (g)
mCuO = 0,06.80 = 4,8 (g)
Nhiệt phân 15,04(g) Cu(NO3)2 thì ta thu được 8,56(g) chất rắn
1. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân muối trên
2. Tính khối lượng mỗi chất trong chất rắn
Các bạn giải gấp cho mk câu này nha . Mình đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
1.\(PTHH:2Cu\left(NO_3\right)_2-^{t^o}\rightarrow2CuO+4NO_2+O_2\)
Gọi x là số mol CuO tạo thành
Vì phản ứng không xảy ra hoàn toàn nên 8,56g chất rắn gồm CuO tạo thành và Cu(NO3)2 dư
Ta có pt: 188(0,08-x)+80x=8,56.
=>x=0,06 mol.
n Cu(NO3)2 (ban đầu)= \(\frac{15,04}{188}\)= 0,08 mol
=> H= \(\frac{0,06.80}{0,08.80}.100=75\%\)
2)Khối lượng mỗi chất trong chất rắn
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=8,56-4,8=3,76\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
đồng nitrat bị phân hủy khi nung nóng theo phản ứng Cu(NO3)2 ----> CuO +NO2 + O2. Nếu khi nung 15,04g đồng nitrat thấy còn lại 8,56g chết rắn , thì có bn & đồng nitrar bị phân huỷ và xác định thành phần chất rắn còn lại
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{15,04}{188}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi số mol Cu(NO3)2 pư là a
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
a---------------->a------->2a
=> 188(0,08-a) + 80a = 8,56
=> a = 0,06
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\left(0,08-0,06\right).188=3,76\left(g\right)\\m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCu(NO3)2 bị phân hủy = 0,06.188 = 11,28(g)
Có lẽ bài này nhường chỗ cho idol của mình là Quang Nhân :))
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(0.405..............0.405.....0.81....0.2025\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=15.04-8.56=6.48\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.48}{32}=0.2025\left(mol\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=0.405\cdot188=76.14\left(g\right)\)
Thành phần chất rắn còn lại gồm : Cu(NO3)2 dư và CuO
Khử 6,4(g) CuO bằng H2 ta thu được 5,6(g) chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng khử oxit và khối lượng mỗi chất còn lại trong chất rắn
Các bạn giải gấp cho mk nha . Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
Ta có: mO bị khử + mchất rắn = mCuO
⇔mO bị khử = mCuO - mchất rắn = 6,4 - 5,6 = 0,8 (g)
⇒ nO bị khử = \(\frac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: nCuO pứ = nO bị khử = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{CuO}pư=0,05\times80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\frac{4}{6,4}\times100\%=62,5\%\)
\(\Rightarrow m_{CuO}dư=6,4-4=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 thu được 12,32 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là:
A. 40%
B. 60%
C. 80%
D. Đ/a khác
1. Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4
a, Nếu phản ứng 100% tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b, nếu hiệu suất phản ứng 80% tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c, Tính hiệu suất phản ứng biết sau phản ứng thu được 14,68 gam chất rắn
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$a\bigg)$
$n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $K_2MnO_4,MnO_2$
Theo PT: $n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=0,05(mol)$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,05.197+0,05.87=14,2(g)$
$b\bigg)$
Vì $H=80\%\to n_{KMnO_4(p/ứ)}=0,1.80\%=0,08(mol)$
$\to n_{KMnO_4(dư)}=0,02(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $KMnO_4(dư):0,02;K_2MnO_4:0,04;MnO_2:0,04$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,02.158+0,04.197+0,04.87=14,52(g)$
$c\bigg)$
Bảo toàn KL có:
$m_{O_2}=m_{KMnO_4}-m_{CR}$
$\to m_{O_2}=15,8-14,68=1,12(g)\to n_{O_2}=0,035(mol)$
Theo PT: $n_{KMnO_4(p/ứ)}=2n_{O_2}=0,07(mol)$
$\to H=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%$
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$a\bigg)$
$n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $K_2MnO_4,MnO_2$
Theo PT: $n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=0,1(mol)$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,1.197+0,1.87=28,4(g)$
$b\bigg)$
Vì $H=80\%\to n_{KMnO_4(p/ứ)}=0,1.80\%=0,08(mol)$
$\to n_{KMnO_4(dư)}=0,02(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $KMnO_4(dư):0,02;K_2MnO_4:0,08;MnO_2:0,08$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,02.158+0,08.197+0,08.87=25,88(g)$
$c\bigg)$
Bảo toàn KL có:
$m_{O_2}=m_{KMnO_4}-m_{CR}$
$\to m_{O_2}=15,8-14,68=1,12(g)\to n_{O_2}=0,035(mol)$
Theo PT: $n_{KMnO_4(p/ứ)}=2n_{O_2}=0,07(mol)$
$\to H=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%$
Khử 6,4(g) CuO bằng H2 thì thu được 5,6(g) chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng khử oxit và khối lượng mỗi chất trong chất rắn thu được
Các bạn giải gấp cho mk bài này nha . Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
Ta có: mO bị khử + mchất rắn = mCuO
⇔mO bị khử = mCuO - mchất rắn = 6,4 - 5,6 = 0,8 (g)
\(\Rightarrow n_O=\frac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}pư=n_O=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}pư=0,05\times80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\frac{4}{6,4}\times100\%=62,5\%\)
\(\Rightarrow m_{CuO}dư=6,4-4=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.