a, ng tử x có tổng số hạt là 116 trong đó hạt mang điện nhiều hơn ko mang điện là 24 . tính số hạt mỗi loại
b, ng tử x có tổng số hạt là 95 . Số hạt ko mang điện = 0,5833 hạt mang điện . Tính số hạt mỗi loại
nguyên tử của nguyên tố X có tổng 3 hạt p,n,e là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 24 hạt. tính 3 hạt
ghi hộ em các bước với lời giải ạ
`#3107.101107`
Tổng số hạt `p, n, e` có trong nguyên tố X là `116`
`\Rightarrow p + n + e = 116`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`\Rightarrow 2p + n = 116`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện `24` hạt
`\Rightarrow 2p - n = 24`
`\Rightarrow n = 2p - 24`
Ta có:
`2p + n = 116`
`\Rightarrow 2p + 2p - 24 = 116`
`\Rightarrow 4p = 116 + 24`
`\Rightarrow 4p = 140`
`\Rightarrow p = 140 \div 4`
`\Rightarrow p = 35`
`\Rightarrow p = e = 35`
Số hạt n có trong nguyên tử nguyên tố X là:
`35 . 2 - 24 = 46`
Vậy, số `p, n, e` trong nguyên tử nguyên tố X lần lượt là `35; 46; 35.`
- Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 116.
⇒ P + N + E = 116
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 116 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt.
⇒ 2P - N = 24 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=35\\N=46\end{matrix}\right.\)
Tổng số hạt bằng 116
\(\Rightarrow p+e+n=116\)
Số hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện là 24
\(\Rightarrow p+e=n+24\)
mà \(p=e\) (trung hoà về điện)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=116\\2p=n+24\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow p=e=35;n=46\)
\(\Rightarrow X:Br\)
64/Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, notron, electron = 238, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M trong nguyên tử X là 18 hạt. Số hạt ko mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. Viết cấu hình electron tương ứng của M và X.
65/Phân tử M2X có tổng số hạt proton, notron, electron =140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M nhiều hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong M nhiều hơn tổng số hạt trong X là 34. Viết cấu hình electron tương ứng của M và X.
Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại.
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=116\\2p_X-n_X=24\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=35\\n_X=46\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Nguyên tử R có tổng số hạt là 62, trong đó số khối của R nhỏ hơn 43. Tính N, P
Bài 2: 2 nguyên tử A và B có tổng số các hạt là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12.
Tìm P của A
Tìm P của B
mik cần gấp mọi người giúp mik với nha, mik cảm ơn rất nhiều
Trong một nguyên tử, tổng số hạt là 95. Số hạt không mang điện = 0,5833 số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại?
ta có 2p + n = 95 (1 ) và n = 0,5833 . 2 p <=> n= 1,1666p <=> 1,1666p - n = 0 (2) Từ (1) và (2) bạn giải ra được p = 30 và n = 35 vậy R là Zn
theo bài ra ta có , tổng số hạt của nguyện tử là 95
ta có pt : p+e+n=95
số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện
ta cũng có pt: n= 0,5833(p+e) (hạt mang điện là p và e )
ta có p=e=z => p+e=2z
từ trên ta có hệ : 2z+n=95
và 2,0,5833 z = n
tìm ra z = 30 => e=p=z=30
n=35
Ta có: Tổng số hạt trong nguyên tử là 95
p+e+n=95 mà p=e
nên 2p+n=95 (1)
Số hạt không mang điện= 0,5833 số hạt mang điện. Tức là:
n=5833/10000 2p=95 (2)
Thế (1) vào (2) ta có:
2p + 5833/10000 2p= 95
20000p /10000 + 1,1666p/10000 = 3,1666p/10000=95
3,1666p= 95.10000
3,1666p= 950000
p= 950000: 3,1666
=30
mà p=30 =>e=30
và n = 95-( 30+30 )+ 35
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 hạt. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt. Tính mỗi loại hạt của X và cho biết X là nguyên tử gì ?
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12` hạt
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2p + 2p - 12 = 36`
`=> 4p = 36 + 12`
`=> 4p = 48`
`=> p = 48 \div 4`
`=> p = 12`
`=> p = e = 12`
Số hạt n có trong nguyên tử X là:
`2*12 - 12 = 12`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử là `12`
`=>` Nguyên tử X là nguyên tố Magnesium (Mg).
Tổng số hạt trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. X và Y là
A. Ca và Fe
B. Mg và Fe
C. K và Ca
D. Na và K.
Nguyên tử (X) có tổng các loại hạt là 24 và số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tính số proton trong nguyên tử (X)
Ta có: p = e
=> p + e + n = 24 <=> 2p + n = 24 (1)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện nên:
2p = 2n (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 8; n = 8
Ta có: p + n + e = 24
Mà p = e, nên: 2p + n = 24 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=24\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=24\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=24\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=8\\p=8\end{matrix}\right.\)
Vậy p = 8 hạt.
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 12. Tính số hạt p, e, n trong nguyên tử X.
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p+e=26\\n=14\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
Tổng số hạt trong nguyên tử \(X\) = Số \(p\) + Số \(e\) + Số \(n\)
= \(p+e+n=2p+n=40\left(1\right)\)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang là 12
⇒ \(2p-n=12\left(2\right)\)
Từ \( \left(2\right)\) ta có: \(n=2p-12\)
Thay vào phương trình 1 ta có: \(2p+2p-12=40\)
\(\Leftrightarrow4p=40+12\)
\(\Leftrightarrow p=13\Rightarrow e=p=13\)
\(\Rightarrow n=40-\left(13+13\right)=14\)
Vậy \(e=p=13\), \(n=14\)