Bài 3. (2đ) Nêu hiện tượng và viết PTHH khi dẫn khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong.
Bài 3. (2đ) Nêu hiện tượng và viết PTHH khi dẫn khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong.
- Hiện tượng: Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
PTHH: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
\(SO_2+CaSO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HSO_3\right)_2\)
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa nước vôi trong (Calcium hydroxide)
2. cho dung dịch sodium hydroxide NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) cloride Cucl2
1)
- Ban đầu, kết tủa trắng xuất hiện, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dd
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
2)
- Xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dd nhạt dần
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
Bài 2. Nêu hiện tượng, viết PTHH giait thích
a). Cho lá nhôm vào dd HCl
b) Cho H2SO4 đặc vào đường saccarozo (C12H22O11)
c) Dẫn khí SO2 đi qua dd nước vôi trong dư
d) Nhỏ dd HCl vào bột Fe2O3.
e) Nhỏ dd H2SO4 loãng vào dd Na2CO3
Bài 2. Nêu hiện tượng, viết PTHH giait thích
a). Cho lá nhôm vào dd HCl
b) Cho H2SO4 đặc vào đường saccarozo (C12H22O11)
c) Dẫn khí SO2 đi qua dd nước vôi trong dư
d) Nhỏ dd HCl vào bột Fe2O3.
e) Nhỏ dd H2SO4 loãng vào dd Na2CO3
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi
a. Sục khí SO2 từ từ vào dung dịch nước vôi
b.Cho từ từ dung dich HCl vào dung dịch Na2CO3
c)Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
a)
- Dung dịch nước vôi bị vẩn đục.
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
b)
- Lúc đầu chưa có hiện tương, lúc sau sủi bọt khí không màu.
\(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaCl+NaHCO_3\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
c)
- Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan dần.
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau:
a, Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom
b, Cho 1 mẫu đá vôi \(CaCO_3\) vào dung dịch axit axetic
c, Nhỏ dung dịch \(AgNO_3\) trong amoniac vào dung dịch glucozo, đun nhẹ
d, Cho Na vào rượu etylic
a.- Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b.- Hiện tượng: có khí bay lên
CaCO3 + 2CH3COOH →(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
c.- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng bạc
2AgNO3 + C6H12O6 + 2NH3 + H2O → C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
d.- Hiện tượng: có khí không màu bay lên
2Na + 2C2H5OH →2C2H5ONa + H2
a.
- Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu
C2H2 + 2Br2 →C2H2Br4
- Hiện tượng: có khí bay lên
CaCO3 + 2CH3COOH →→(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
c.
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng bạc
2AgNO3 + C6H12O6 + 2NH3 + H2O →→ C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
d.
- Hiện tượng: có khí không màu bay lên
2Na + 2C2H5OH →→2C2H5ONa + H2
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi
a. Sục khí SO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong tới khi dư SO2
b. Cho hỗ hợp Na2O, Al2O3 tác dụng với nước dư.
a) Thổi từ từ khí SO2 vào dd nước vôi trong Ca(OH)2.
+Thấy hiện tượng kết tủa trắng CaCO3 xuất hiện.
SO2+Ca(OH)2=>CaSO3+H2O
+Thổi tiếp khí SO2 vào dung dịch sau thì dd trong trở lại:
2SO2+Ca(OH)2=>Ca(HSO3)2
Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi cho:
a. Đốt dây sắt trong bình chứa khí oxi.
b. Cho 3 viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric.
c. Cho một mẫu vôi sống vào cốc đựng nước cất rồi nhúng quỳ tim vào dung dịch thu được.
d. Cho một lượng Na nhỏ bằng hạt đậu xanh vào cốc đựng nước nước cất, sau đó thêm một mẫu giấy quỳ tím vào.
a. \(4Fe+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3\)
b. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
c. \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
d. \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Nêu hiện tượng và viết PTHH:
Nung hỗ hợp bột than gỗ và bột đồng (II) oxit, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư
- Hiện tượng : Sau khi nung hỗn hợp bột đồng chuyển từ màu đen sang màu đỏ và đồng thời có khí thoát ra và xảy ra phương trình :
\(CO+CuO\rightarrow Cu+CO_2\)
- Dẫn khí thu được vào nước vôi trong dư sau 1 lúc xuất hiện kết tủa trắng .
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)