Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.
Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y, khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3:
A. InCl3.
B. GaCl3
C. FeCl3.
D. CrCl3.
Cho 3.78g bột Al phản ứng vừa đủ dung dịch XCl3 tạo ra dung dịch Y, khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4.06g so với dung dịch XCl3. Xác định công thức XCl3.
Mn giải bài này giúp mik theo cách tăng giảm khối lượng với, cảm ơn nhiều ạ
\(n_{Al}=\dfrac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\\ Al+XCl_3\rightarrow AlCl_3+X\\ m_{giảm}=4,06\left(g\right)=m_X-m_{Al}\\n_X=n_{XCl_3}=n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,14\left(mol\right)\\ m_X=m_{Al}+4,06=3,78+4,06=7,84\left(g\right)\\ M_X=\dfrac{7,84}{0,14}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Vậy.XCl_3.là:FeCl_3 \)
Cho 3.78g bột Al phản ứng vừa đủ dung dịch XCl3 tạo ra dung dịch Y, khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4.06g so với dung dịch XCl3. Xác định công thức XCl3. tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong Y
giải lại: Al + XCl3 => AlCl3 + X
khối lượng chất tan trong ddY giảm 4,04g so vs dd XCl3
=> mXCl3 - mAlCl3 = 4,04 (g)
<=> mX - mAl = 4,04
=> mX = 4,04 + 3,78 =7,82(g)
thep PTHH nXCl3 = nAl = 3,78/ 27 = 0,14 (g)
=> nX = nXCl3 = 0,14
=> M = 7,82 : 0,14 = 56 => FeCl3
Cho 3.78g bột Al phản ứng vừa đủ dung dịch XCl3 tạo ra dung dịch Y, khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4.06g so với dung dịch XCl3. Xác định công thức XCl3.
Mọi người giải giúp mình với TT.
P/s có thể giải bài này theo cách tăng giảm khối lượng không nhỉ ?
C1: Al + XCl3 --> AlCl3 + X
nAl = 3,78 : 27 = 0,14 mol. => nAlCl3 tạo ra = 0,14 mol.
=> mAlCl3 = 0,14. 133,5 = 18,69g.
=> mXCl3 = 18,69 + 4,06 = 22,75g.
=> MXCl3 = 22,75 : 0,14 = 162,5 = X + 35,5 .3 => X = 56 (Fe)
C2: Dúng tăng giảm khối lượng
M chênh lệh giữa Al và X là 4,06 : 0,14 = 29 => x = 29 + 27 = 56 (fe)
Cho 5,4 gam kim loại X hóa trị III hòa tan hết vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc)
a)Lập PTHH của phản ứng.
b)Xác định kim loại X.
c) Tính khối lượng muối XCl3 tạo thành
\(a,PTHH:2X+6HCl\to 2XCl_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{X}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_{X}=\dfrac{5,4}{0,2}=27(g/mol)\)
Vậy X là nhôm (Al)
\(c,n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)\)
Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4 M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là
A. C4H8(COO)2C2H4
B. C2H4(COO)2C4H8
C. C2H4(COOC4H9)2
D. C4H8(COOC2H5)2
Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4 M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là
A. C4H8(COO)2C2H4
B. C2H4(COO)2C4H8.
C. C2H4(COOC4H9)2.
D. C4H8(COOC2H5)2.
Đáp án A
nNaOH = 0,03 mol = 2nX
Mà phản ứng tạo nmuối = nancol => X tạo thành bởi axit 2 chức và ancol 2 chức
Xét 3,44g X : nKOH = 2nmuối => nmuối = 0,02 mol
=> Mmuối = 222g ( Muối có dạng R(COOK)2 )
=> MR = 56 (C4H8)
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Chọn đáp án B.
11,8 gam amin X (đơn chức) + HCl → 19,1 gam muối khan.
⇒ Theo BTKL có mHCl = 7,2 gam.
⇒ nX = nHCl = 0,2 mol (do X là amin đơn chức).
⇒ MX = 11,8 ÷ 0,2 = 59 tương ứng với amin có CTPT là C3H9N.
Viết, vẽ → đếm → có 4 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X gồm: