Sục từ từ 2,2 gam khí CO2 vào 200ml dd Ca(OH)2 0,2M.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được?
b) Tiếp tục thêm vào CO2 đến dư, tính nồng độ
mol/l của dd thu được. Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Sục 4800ml (đkt) khí SO2 vào 84g dd KOH 20% (D=1,15g/ml)
a) tính khối lượng các chất thu đc sau pứ
b)DD thu đc sau pứ có nồng độ mấy mol/l ? coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể
\(n_{SO_2}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right);n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,3}{\dfrac{3}{14}}=1,4\)
=> Thu được 2 muối sau phản ứng
\(SO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
\(SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
Gọi x,y là số mol KHSO3, K2SO3
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3}{14}\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{9}{70};y=\dfrac{3}{35}\)
=> \(m_{KHSO_3}=\dfrac{108}{7}\left(g\right);m_{K_2SO_3}=\dfrac{474}{35}\left(g\right)\)
b) \(V=\dfrac{84}{1,15}=\dfrac{1680}{23}\left(ml\right)=\dfrac{42}{575}\left(l\right)\)
=> \(CM_{KHSO_3}=\dfrac{\dfrac{9}{70}}{\dfrac{42}{575}}=1,76M\)
\(CM_{K_2SO_3}=\dfrac{\dfrac{3}{35}}{\dfrac{42}{575}}=1,17M\)
Bài 23. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tìm V.
Bài 24. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2
Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b.
Bài 26. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Tìm a.
Bài 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc)vào dd nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
ai trả lời hết tôi tick cho nhiều câu trả lời khác
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
Bài 24 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n Ca(OH)2 = n CO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M
Bài 27 :
n CO2 = 0,1(mol)
Ta có :
n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,1/0,25 = 0,4 < 1
Do đó, sản phẩm muối gồm CaCO3 do Ca(OH)2 dư
Câu 25 :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Vì thu được hai muối nên :
1 < a/b < 2
<=> b < a < 2b
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
hấp thụ 0.336 lít hoạc 0.56 lit co2 vào 200 ml dung dịch ca(oh)2 thì thấy lượng kết tủa thu được là như nhau.thêm 100ml dung dịch naoh 0.1m vào 200ml dd ca(oh)2 thì được dung dịch x .sục từ từ đến dư khí co2 vào toàn bộ lượng dung dịch x trên .cho các thể tích đều được đo ở đktc a/ viết ptpu xảy ra. b/vẽ đô thị
Dẫn từ từ 224ml CO2 (đktc) vào bình chứa 500ml dd Ca(OH)2 0,016M đến phản ứng hoàn toàn. Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Giúp với
Sục x mol CO2 vào dd có y mol Ca(OH)2 thì thu được 10 gam kết tủa.Nếu sục tiếp 0,5x mol CO2 vào dd thu được thì thu được thêm 2 gam kết tủa nữa.x, y có giá trị lần lượt là
A.0,1mol, 0,3mol B.0,3 và 0,135
C.0,1 và 0,135 D.0,1 và 0,15
x mol CO2 tạo ra 10g . Như vậy 0,5x phải tạo ra 5g kết tủa .
Nhưng thực tế chỉ cho thêm 2 g kết tủa vậy đã có hiện tượng kết tủa tan .
Phản ứng đầu CO2 hết và Ca(OH)2 dư
=> n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> x = 0,1 mol
Phản ứng sau :
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
y y y
CaCO3 + CO2 + H2O ----> Ca(HCO3)2
(0,15 - y ) (0,15 - y)
Tổng n CaCO3 = 0,1 + 0,02 = 0,12
=> n CaCO3 tổng = y - ( 0,15 - y) = 0,12
=> y = 0,135 (mol)
Vậy chọn đáp án C.
Sục 4,48 l khí CO2 (đktc) vào 700ml dd NaOH 1M. Viết các PTHH xảy ra. Tính nồng độ mol của dd tạo thành sau pứ (coi thể tích thay đổi ko đág kể)
nco2 = 4,48 : 22,4= 0,2 mol
700ml=0,7 l
nnaoh=1 . 0,7 = 0,7 mol
pt co2 + 2naoh > na2co3 + h2o
1mol 2 mol 1mol 1mol
0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol
nồng độ mol
cmna2co3 = n : v = 0,2 : 0.7 = 0,3m
nCO2= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
nNaOH= 0,7 x 1 = 0,7 mol
Ta thấy : \(\frac{nNaOH}{nCO2}\) = \(\frac{0,7}{0,2}\) = 3,5 > 2
=> pứ tạo muối trung hòa
PTHH: 2NaOH + CO2 ===> Na2CO3 + H2O
0,4 0,2 0,2 mol ( mol )
Lập tỉ lệ số mol => CO2 hết, NaOH dư
Viết các số mol của từng chất theo PTHH
=> CM(Na2CO3)= 0,2 / 0,7 = 0,286M
CM(NaOH dư)= \(\frac{0,7-0,4}{0,7}\) = 0,43M