Hào tan hào toàn 1 kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch HCl 14,6%vừa đủ thu đc dung dịch muối 18,19%. Xác định CT kim loại
Hòa tan hoàn toàn kim loại M (hóa trị chưa biết) bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, sau
phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 23,36%. Xác định kim loại M.
Đặt kim loại M có hóa trị n khi phản ứng với 100g dung dịch HCl 20%
\(n_{HCl}=\dfrac{100.20\%}{36,5}=\dfrac{40}{73}\left(mol\right)\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{40}{73n}\)<----\(\dfrac{40}{73}\)-------> \(\dfrac{40}{73n}\)---> \(\dfrac{20}{73}\) (mol)
Theo ĐLBTKL :
=> \(m_{ddMCl_n}=\dfrac{40}{73n}.M+100-\dfrac{20}{73}.2=\dfrac{40.M}{73n}+\dfrac{7260}{73}\left(g\right)\)
\(C\%_{MCl_n}=\dfrac{\dfrac{40}{73n}.\left(M+35,5.n\right)}{\dfrac{40M}{73n}+\dfrac{7260}{73}}.100=23,36\)
Lập bảng :
n | 1 | 2 | 3 |
M | 9 | 18 | 27 |
Kết luận | Loại | Loại | Chọn (Al) |
Vậy kim loại cần tìm là Nhôm (Al)
Hòa tan 10,8g một kim loại hóa trị (III) trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thì thu được 13,44 lít H2(đktc).
a. Xác định kim loại phản ứng.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng.
Gọi KL là R
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\\ a,2R+6HCl\to 2RCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_R=0,4(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{10,8}{0,4}=27(g/mol)(Al)\\ b,n_{HCl}=1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,2.36,5}{14,6\%}=300(g)\)
1. Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại hóa trị II vào m gam H2O thu được (m+5.7) gam dung dịch A. Xác định kim loại X.
2. Hòa tan hoàn toàn 1 kim loại X hóa trị II bằng dung dịch HCl 14.6% vừa đủ thu được 1 dung dịch muối có nồng độ phần trăm là 24.15 % . Xác định tên kim loại.
1/ PT : X + 2H2O -> X[OH]2 + H2
mol : \(\frac{6}{M_X}\) -> \(\frac{6}{M_X}\)
=> mH2 = \(\frac{12}{M_X}\) => mdd = m+6 - \(\frac{12}{M_X}\)
Ta có: m+5,7 = m+6 - \(\frac{12}{M_X}\)
<=> \(\frac{12}{M_X}\)= 0,3 => MX = 40 => X là Canxi [Ca]
2/ Dặt nHCl= a [a> 0] => mddHCl= 36,5a : 14,6 x 100= 250a
PT : X + 2HCL => XCl2 + H2
mol : a/2 a -> a/2 a/2
mH2 = a/2 x 2 = a ; mX = a/2 . MX
m XCl2= a/2 x [MX +71]
mdd XCL2= a/2 .MX + 250a - a = a/2 .MX +249a
Ta có :\(\frac{\frac{a}{2}\times M_X+\frac{71}{2}a}{M_X\times a:2+249a}\times100\%=24,15\%\)
<=> \(\frac{M_X+71}{M_X+498}=24,15\%\Leftrightarrow M_X=65\)=> X là kẽm [Zn]
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M có hóa trị n vào dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ là 16,2%. Xác định tên kim loại?
Giả sử lượng kim loại tác dụng vừa đủ với 365g dd HCl 10%
\(n_{HCl}=\dfrac{365.10\%}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
\(\dfrac{1}{n}\)<----1--------->\(\dfrac{1}{n}\)------>0,5
\(m_{MCl_n}=\dfrac{1}{n}\left(M_M+35,5n\right)\)
\(m_{dd\left(saupư\right)}=\dfrac{1}{n}.M_M+365-0,5.2=\dfrac{M_M}{n}+364\)
=> \(C\%\left(muối\right)=\dfrac{\dfrac{1}{n}\left(M_M+35,5n\right)}{\dfrac{M_M}{n}+364}.100\%=16,2\%\)
=> MM = 28n (g/mol)
Xét n = 1 => MM = 28(Loại)
Xét n = 2 => MM = 56(g/mol) => M là Fe(Sắt)
Hòa tan hoàn toàn X gam kim loại M vào 200g dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu đc dung dịch muối có nồng độ 11,96%. Xác định kim loại M.
nHCl = 200.0,073/36,5 = 0,4(mol)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
0,4/n _ 0,4 ___ 0,4/n __ 0,2
mddMCln = 200 + M.0,4/n - 0,2.2 = 199,6 + 0,4M/n
Nồng độ muối MCln bằng 11,96%
⇒ (M + 35,5n).0,4/n = 0,1196.(199,6 + 0,4M/n)
⇒ M = 27,5n
n = 2, M = 55 (Mn)
x = 55.0,4/2 = 11(g)
hòa tan hoàn toàn b (g) oxit kim loại có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 15,8% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,959% . Xác định tên oxit kim loại
CT oxit : MO
Đặt số mol oxit phản ứng là 1 mol
\(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1.98}{15,8\%}=620,25\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=620,25+M+16=M+636,25\left(g\right)\)
Ta có : \(C\%_{MSO_4}=\dfrac{M+96}{M+636,25}.100=22,959\)
=> M=65 (Zn)
=> Oxit kim loại : ZnO (Kẽm oxit)
Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu
được dung dịch muối và 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định kim loại.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c. Xác định nồng độ % của dung dịch muối thu được.
a) $2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_R = \dfrac{2}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,2}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,2}{n}.R = 6,5 \Rightarrow R= \dfrac{65}{2}n$
Với n = 2 thì R = 65(Zn)
Vậy kim loại cần tìm là Zn
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
c)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 6,5 + 100 - 0,1.2 = 106,3(gam)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,1.136}{106,3}.100\% = 12,8\%$
Hòa tan hết 1 lượng kim loại hóa trị 3 bằng ddHCl 14,6% (đủ) thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 18,19%. Xác định kim loại M.
Sửa đề cho kl có hoá trị 2
đầu tiên ta gọi kl dd là m(g) ta có nHCl=m*14.6/(100*36.5)= 0.004m mol.
M+2HCl=MCl2+H2
nM=nH2=nMuối= 1/2 nHCl=0.002m mol
khối lượng dung dịch sau phản ứng =0.002m*M +m-0.002m*2=0.002m*M+0.996m
ta có 0.002m*(M+71)/(0.002m*M+0.996m)=18.19%
(0.002M+0.142)/(0.002M+0.996)=0.1819
0.0016362M=0.0391724
M=24(Mg)
Xem lại đề nhé M hóa trị II thì ra Mg
\(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
\(Gs:m_{dd\left(HCl\right)}=100\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_M=m_{MCl3}=\frac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=\frac{2M_M}{15}+100-0,2.2=\frac{2M_M}{15}+99,6\left(g\right)\)
\(\frac{\frac{2}{15}.\left(M_M+35,5.3\right)}{\frac{2M_M}{15}+99,6\left(g\right)}=18,19\%\)
\(\Rightarrow M_M=35,91\)
hoà tan oxit ro và dung dịch hcl 14,6% vừa đủ, thu được dung dịch muối có nồng độ 17,592%. xác định kim loại r
PT: \(RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\)
Gọi: mRO = a (g)
\(\Rightarrow n_{RO}=\dfrac{a}{M_R+16}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{RO}=\dfrac{2a}{M_R+16}\left(mol\right)\\n_{RCl_2}=n_{RO}=\dfrac{a}{M_R+16}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=\dfrac{2a}{M_R+16}.36,5=\dfrac{73a}{M_R+16}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{73a}{M_R+16}}{14,6\%}=\dfrac{500a}{M_R+16}\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = \(a+\dfrac{500a}{M_R+16}\left(g\right)\)
Mà: \(m_{RCl_2}=\dfrac{a}{M_R+16}.\left(M_R+71\right)\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{a}{M_R+16}.\left(M_R+71\right)}{a+\dfrac{500a}{M_R+16}}=0,17592\)
\(\Rightarrow M_R=24\left(g/mol\right)\)
→ R là Mg.