chuyển động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có pt làn lượt là x1=4cos(10t+π/4) x2=3cos(10t-3π/4)(cm). phương trình dao động tổng hợp là
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos ( 10 t + π / 4 ) (cm) và x 2 = 3 cos ( 10 t - 3 π / 4 ) (cm).Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 100 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 80 cm/s.
D. 10 cm/s.
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có các phương trình là x1 = 4cos(10t + π/4) cm; x2 = 3cos(10t + 3π/4) cm. Gia tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là
A. 5 m/s2.
B. 50 cm/s2.
C. 0,5 m/s2.
D. 5 m/s2.
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động điều hòa cùng tần số
Cách giải:
PT hai dao động thành phần x1 = 4cos(10t + π/4) và x2 = 3cos(10t + 3π/4) => hai dao động vuông pha
=> Biên độ dao động tổng hợp: A = A 1 2 + A 2 2
=> Gia tốc cực đại của vật: a m a x = ω 2 A = 100 . 5 = 500 c m / s 2 = 5 m / s 2
=> Chọn A
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là x 1 = 4 c o s ( 10 t + π / 4 ) ) cm và x 2 = 3 c o s ( 10 t - 3 π / 4 ) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 80 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 10 cm/s.
D. 100 cm/s.
Chọn đáp án C
x = x 1 + x 2 = 1. cos 10 t + π 4 ⇒ V max = ω . A = 10 c m / s .
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x 1 = 3 cos ( 10 t + π / 3 ) cm và x 2 = 4 cos ( 10 t + 5 π ) cm. Tốc độ dao động cực đại của vật là
A. 50 cm/s.
B. 10 cm/s.
C. 30 cm/s.
D. 70 cm/s.
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos ( 10 t + π 4 ) c m và x 2 = 3 cos ( 10 t - 3 π 4 ) c m . Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là:
A. 100 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 10 cm/s.
D. 80 cm/s.
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos ( 10 t + π 4 ) cm và x 2 = 3 cos ( 10 t - 3 π 4 ) cm. Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là :
A. 1 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 80 cm/s.
D. 10 cm/s.
Chuyển động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos ( 10 t + π 4 ) và x 2 = 3 cos ( 10 t - 3 π 4 ) . Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 100 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 10 cm/s.
D. 80 cm/s.
Ta để ý rằng, hai dao động thành phần ngược pha nhau → biên độ dao động tổng hợp A = A 1 - A 2 = 4 - 3 = 1 cm.
→ Tốc độ của vật tại vị trí cân bằng v = v m a x = ω A = 10 cm/s.
Đáp án C
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x = 3 cos ( 10 t + π / 3 ) cm và x = 4 cos ( 10 t - 2 π / 3 ) cm. Tốc độ dao động cực đại của vật là
A. 50 cm/s.
B. 10 cm/s.
C. 30 cm/s.
D. 70 cm/s.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x 1 = A 1 cos ( 10 t + π / 6 ) c m ; x 2 = 4 cos ( 10 t + φ ) c m ( x 1 và x 2 tính bằng cm, t tính bằng s), A 1 có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng x = A cos ( ω t + π / 3 ) c m . Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật có thể nhận giá trị là
A. 2 m / s 2
B. 8 m / s 2
C. 4 m / s 2
D. 8 , 3 m / s 2
Đáp án B
Định lý hàm sinh trong Δ O A A 1
A sin α = A 1 sin β = A 2 sin π 6 ⇒ A = A 2 sin π 6 sin α = 8 sin α
a = − ω 2 A vì vậy gia tốc muốn đạt giá trị cực đại khi Q đạt giá trị cực đại ⇒ A max = 8 c m = 0 , 08 m
Vậy a max = ω 2 A max = 10 2 .0 , 08 = 8 m / s