Đôt cháy 2.8 lit hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 6.72 lit khí oxi . Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí metan và etilen cần phải dùng vừa đủ 13,44 lit khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Cho biết: C = 12, H = 1. Các thể tích khí đo ở đktc).
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x------2x---------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y----------3y--------2y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\\2x+3y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol , y=0,1 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,15.22,4}{5,6}\).100=60%
=>%VC2H4=100-60=40%
b)
VCO2=(0,15+0,1.2).22,4=7,84l
mhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nO2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
Gọi nC2H4 = a (mol); nCH4 = b (mol)
a + b = 0,25 (1)
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b ---> b
3a + 2b = 0,6 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
%VC2H4 = 0,1/0,25 = 40%
%VCH4 = 100% - 40% = 60%
VCO2 = (0,1 . 2 + 0,15) . 22,4 = 7,84 (l)
Đốt cháy 4,48 l hỗn hợp khí metan và etilen cần phải dùng 11,2 l khí oxi.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
(Biết rằng thể tích khí đo ở đktc)
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) Đặt \(n_{CH_4}=x\left(mol\right);n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\). Khi đó \(22,4x+22,4y=4,48\) \(\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Từ PTHH \(\Rightarrow n_{O_2\left(1\right)}=2x\left(mol\right)\)\(;n_{O_2\left(2\right)}=3y\left(mol\right)\). Khi đó \(2x.22,4+3y.22,4=11,2\) \(\Leftrightarrow2x+3y=0,5\)
Vậy ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2x+3y=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_4}=50\%\)
4.Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi
a) tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b) tính thể tích khí CO2 sinh ra
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Gọi thể tích metan (CH4) là x (ml); thể tích axetilen (C2H2) là y (ml)
Theo bài ra: Vhh khí = 28 (ml)
→ x + y = 28 (1)
Phương trình phản ứng:
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x--------2x--------------x
2C2H2+5O2-to>4CO2+2H2O
y-----------2,5y---------2y
Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml
→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).
a/ Phần trăm thể tích từng khí là:
%VCH4=20%
->%VC2H2=80%
b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:
Thể tích khí CO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lit khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lit khí CO2. Hãy tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp( các thể tích khí đều đo ở cùng đktc)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
2CO + O2 --to--> 2CO2
0,2<---0,1<--------0,2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4<--0,2<-------0,2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,2+0,4}.100\%=33,33\%\\\%V_{H_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
0,3<--0,15<------0,3
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1<--0,05
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\%n_{CO}=\dfrac{0,3}{0,3+0,1}.100\%=75\%\\\%V_{H_2}=100\%-75\%=25\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Bài 4. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Lời giải:
Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
p.ư: x -> 2x x (ml)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)
Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:
Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.
% = x 100% = 20%; % = 100% - 20% = 80%
b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
đốt cháy 56 lít hỗn hợp khí gồm: metan và axetilen cần phải dùng 133,4 lít khí oxi
a/ viết PTHH
b/ tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
(các thể tích khí đó ở cùng điều khiện nhiệt độ và áp suất)
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> a + b = 56 (1)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b------>2,5b
=> 2a + 2,5b = 133,4 (2)
(1)(2) => a = 13,2 (mol); b = 42,8 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{13,2}{56}.100\%=23,57\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{42,8}{56}.100\%=76,43\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít khí oxi. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
A. C H 4 40% và C 2 H 2 60%.
B. C H 4 80% và C 2 H 2 20%.
C. C H 4 20% và C 2 H 2 80%.
D. C H 4 60% và C 2 H 2 40%.
Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 33.6 ml khí Oxi .Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (đktc)
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{5,6}{28}.100\% = 20\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% - 20\% = 80\%\)