cho 4 chất Etilen,rượu etylic,axit axetic,benzen.
Viết PTHH (nếu có)khi lầ lượt tác dụng với những chất sau:
a)Kim loại Na
b)Dung dịch Br2
c)Dung dịch Na2CO3
GIÚP MK IK
Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :
a. Dung dịch axit axetic, dung dịch rượu etylic, etyl axetat, dung dịch glucozơ.
b. Benzen, rượu etylic, axit axetic và glucozơ.
c. Benzen, rượu etylic, axit axetic và H20.
Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có.
Mình làm tắt thôi nha , PTHH bạn tự viết
a)
+ Dùng quỳ tím thì nhận ra được dd axit axetic , với hiện tượng quỳ tím hóa đỏ
+ Dùng dd AgNO3/NH3 thì nhận ra được glucozo , với hiện tượng có kết tủa bạc xuất hiện
+ Tách nước mẫu thử của 2 dung dịch còn lại với xúc tác là H2SO4 đặc ở nhiệt độ là > 170^0C , nếu ở mẫu thử nào có sủi bọt khí thoát ra thì mẫu thử ban đầu đó là dd rượu etylic, ko có hiện tượng gì thì đó là etyl axetat
b) Lấy mẫu thử.
- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có CH3COOH làm quỳ tím hoá đỏ. Các mẫu thử còn lại không làm quỳ tím đổi màu
- Dùng Na, khi đó chỉ có C2H5OH cho sủi bọt khí H2:
C2H5OH + Na ----> C2H5ONa + 1/2H2
Các mẫu thử còn lại không hiện tượng gì
- Dùng dd AgNO3/NH3 thì nhận ra gulcozo vì có kết tủa bạc xuất hiện
PTHH :
\(C6H12O6+Ag2O-^{NH3,t0}->C6H12O7+2Ag\downarrow\)
mẫu thử còn lại ko có hiện tượng gì là benzen
c)Lấy mẫu thử :
- Dùng quỳ tím ẩm thì nhận ra được axit axetic , với hiện tượng quỳ tím hóa đỏ
- Cho CaC2 vào các mẫu thử còn lại , nếu mẫu thử nào hòa tan được CaC2 đồng thời có bọt khí thoát ra thì đó là mẫu thử H2O
- Cho mẩu na vào 2 mẫu thử còn lại , thì nhận ra được C2H5OH với hiện tượng có bọt kí thoát ra . Mẫu thử còn lại ko có hiện tượng gì thì đó là benzen
Bạn tự viết PTHH
1) Bằng phương pháp hóa học háy nhận biết 2 dung dịch mất nhẵn sau:
a. axit axetic với rượu etylic
b. axit axetic với chất béo
2)Cho 4,48 lít khí etilen <đktc> tác dụng với etilen có axit sunfuric làm chất xúc tác thu được m (g) rượu etylic
a. Viết PTHH
b. Tính m
Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit axetic 0,5M. a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Tính thể tích dung dịch axit đã phản ứng. c/ Nếu cho lượng axit 0,5M ở trên thực hiện phản ứng este hoá. Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để phản ứng với dung dịch axit nói trên. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Cho 0,5 lít dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại sắt. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 34,8g muối. a/Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng? b/Nếu cho 0,5 lít dung dịch axit axetic trên đun nóng với rượu etylic, có axit sunfuric đặc làm chất xúc tác, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 75%.
Câu 1: Cho các chất sau: O2; Zn; BaCO3; Ca; Cl2; HCl
Chất nào phản ứng với Etilen, rượu Etylic; Axit axetic? Viết PTHH
Câu 2: Nhận biết
- Khí: C2H4; CH4; CO2; H2
- Dung dịch & chất lỏng: CH3COOH; C2H5OH; H2O; chất béo
Câu 3: Cho 106g dung dịch Na2CO3 10,6% phản ứng hết với dung dịch CH3COOH 12%
a) Viết PTHH
b) Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 3:
a) PTHH: Na2CO3 + 2 CH3COOH -> 2 CH3COONa + H2O + CO2
b) nNa2CO3= (10,6%.106)/106=0,106(mol)
=> nCH3COOH=nCH3COONa= 2.0,106=0,212(mol)
=> mCH3COOH=0,212 . 60=12,72(g)
=> mddCH3COOH=(12,72.100)/12=106(g)
mCH3COONa=0,212 . 82= 17,384(g)
mddCH3COONa= mddNa2CO3 + mddCH3COOH - mCO2= 106+ 106 - 0,106.44=207,336(g)
=> C%ddCH3COONa= (17,384/207,336).100=8,384%
Câu 1 :
Phản ứng với Etilen :
C2H4 + 3O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O
C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2
Phản ứng với rượu etylic :
C2H5OH + 3O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 3H2O
C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O
Phản ứng với axit axetic :
CH3COOH + 2O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + BaCO3 → (CH3COO)2Ba + CO2 + H2O
Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2
Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học. Dung dịch axit axetic, dung dịch rượu etylic, dung dịch axetilen. Viết PTHH nếu có
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : axit axetic
Cho dung dịch Br2 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại :
- Mất màu : dung dịch C2H4
- Không HT : C2H5OH
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
Viết PTHH khi cho các chất sau : Na,K,C2H5OH,CH3COOH,NaOH,Zn tác dụng với a. Rượu etylic b. Axit axetic
a, \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+K\rightarrow C_2H_5OK+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
b, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+K\rightarrow CH_3COOK+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Nêu hiện tượng và viết pthh cho các trường hợp sau:
a,cho kim loại Na vào rượu etylic
b,cho lá đồng vào dung dịch axit axetic
c,sục khí axetilen vào dung dịch brom
d,Cho bột natricacbonat vào dung dịch axit axetic
a) PT 2C2H5OH+2NA--->2C2H5ONA+H2
có khí thoát ra
b) Cu+2CH3COOH--->(CH3COO)2Cu+H2
CÓ KHÍ THOÁT RA
c)C2H2+2Br2---->C2H2Br4 làm mất màu dung dịch Br
d)2CH3COOH+NA2CO3--->2CH3COONA+H2O+CO2
CÓ KHÍ THOÁT RA
Tiến hành các thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Phản ứng với Na |
Có khí H2 thoát ra |
Y |
Phản ứng với Na Tác dụng với Cu(OH)2 |
Có khí H2 thoát ra Tạo dung dịch xanh lam |
Z |
Tác dụng với AgNO3/NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Đun nóng dung dịch H2SO4 , trung hòa dung dịch thu được. Thêm tiếp AgNO3/NH3 đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. ancol etylic, glucozo, axit axetic, saccarozo
B. saccarozo, ancol etylic, axit axetic, glucozo
C. ancol etylic, axit axetic, glucozo, saccarozo
D. ancol etylic, axit axetic, saccarozo, glucozo