1. cho 5,6 lít khí H2S (đktc) lội chậm wa bình đựng 150ml dung dịch NaOH 1M tính khối lượng muối sinh ra
2. cho 6.72 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 800ml dung dịch NaOH 1M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Bài 3: Cho 5,6 lít khí SO2 (đktc) lội chậm qua bình đựng 250 ml dung dịch NaOH 1M, tính khối lượng muối sinh ra?
Bài 4: Cho 12,8 gam khí SO2 lội chậm qua bình đựng dung dịch có chứa 22,4 gam KOH, tính khối lượng muối sinh ra?
Bài 5: Hấp thụ hết 2,24 lít SO2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
5.
nSO2= 2,2422,42,2422,4 = 0,1 (mol)
nNaOH = 1 . 0,25 = 0,25 (mol)
PT: 2KOH + SO2 →→ K2SO3 + H2O
bđ 0,25 ......... 0,1 (mol)
pư 0,2 <------- 0,1 -----> 0,1 (mol)
spư 0,05 ........ 0 .......... 0,1 (mol)
CR sau cô cạn: KOH, K2SO3
m = 0,05 . 56 + 0,1 .158 =18,6 (g)
1. Cho 2240 ml khí H2S (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được ?
2. Cho 2240 ml khí SO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được ?
1) \(n_{H_2S}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\) => Tạo muối Na2S
PTHH: 2NaOH + H2S --> Na2S + 2H2O
0,2------------>0,1
=> mNa2S = 0,1.78 = 7,8 (g)
2)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\) => Tạo muối Na2SO3
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
0,2-------------->0,1
=> mNa2SO3 = 0,1.126 = 12,6 (g)
2. \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(T=\dfrac{0,2}{0,1}=2\) ⇒ tạo ra muối Na2SO3
SO2 + 2NaOH -----> Na2SO3 + H2O
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là:
A. 11,5 gam
B. 12,6 gam
C. 10,4 gam
D. 9,64 gam
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí H 2 S (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH. Tiến hành cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 19,0 gam.
B. 20,8 gam.
C. 21,2 gam.
D. 12,1 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít H2S ở đktc vào 612,5ml ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Tính m?
Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và N a 2 C O 3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là :
A. 4,48
B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br 2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
1. Cho 5,6 lít CO2(đktc) qua 164ml dung dịch NaOH 20%(d=1,22g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu g chất rắn?
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X.
3. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2(đktc) vào 200ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X.
trình bày chi tiết giúp ạ