Đặt câu với mỗi từ hán việt : tham dự, tham quan
Đặt câu với mỗi từ sau : tham quan, quan sát, quan tâm
mai cả trường tôi đi tham quan
bạn nhớ phải quan sát kĩ trước khi sang đường
mẹ rất quan tâm tôi
1. Chủ nhật tuần trước em đi tham quan bảo tàng lịch sử.
2. Hôm nay cả nhà em đi sở thú, em đã quan sát con công rất kĩ vì nó có cai đuôi rất đẹp.
3. Trong lớp em hom nay ai cũng đi học ngoại trừ bn Long. Bn ấy đang bị ốm phải nhập viện nên chúng em rất quan tâm bn
hôm nay , trường em đi tham quan .
chủ nhật , em được mẹ cho quan sát cây hoa lan .
cô giáo lớp em rất quan tâm đến học sinh .
1)Tìm các từ hán việt có chứa vần: uốc, ân, iêm, ất. Đặt câu với các từ hán việt trên.
2) Đặt câu với nhữn cập từ hán việt - thuần việt sau:
a) Hy sinh/ bỏ mạng.
b) Phụ nữ/ đàn bà.
c) Nhi đồng/ trẻ em.
3) Đặt câu với các cặp quan hệ từ
a) Nếu .............. thì..................
b) Càng ....................càng..............
c) Tuy ............... nhưng .................
c) Bởi ................... nên....................
2)
a) Anh đã anh dũng hy sinh trên chiến trường.
Anh đã khiến bao nhiêu quan giặc bỏ mạng trên chiến trường.
b) Phụ nữ Việt Nam rất anh dũng.
Đàn bà thích chưng diện.
c) Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?
Trẻ em đang vui chơi ngoài sân.
3)
a) Nếu tôi chạy thì tôi khoẻ.
b) Càng chạy nhiều tôi càng khoẻ.
c) Tuy tôi không chạy nhưng tôi vẫn khoẻ.
d) Bởi vì tôi chạy nên tôi khoẻ.
đặt câu với từ hán việt: kỳ quan, kì tích, đồng hương, quốc gia, thi nhân
Kim tự tháp Giza được công nhận là một trong 7 kì quan của thế giới
Cứu sống được cô ấy quả là kì tích của các bác sĩ
Tôi với Hùng là đồng hương
Trên thế giới có 206 quốc gia
Lý Bạch là một thi nhân nổi tiếng của Trung Quốc
Tìm 10 từ Hán Việt và đặt câu với mỗi từ ấy.
Bạch-trắng
hắc - đen
mã - ngựa
long -rồng
sơn - núi
hà - sông
thiên -trời
địa -đất
nhân -người
đại - lớn
tiểu - nhỏ
-Vị vua có một con bạch mã
-Người kia có một ý nghĩ hắc ám
-Hoàng tử cưỡi một con toaán mã thật đẹp
-Thăng Long là rồng bay,Hạ Long là rồng đáp
-Hoa quả sơn có nghĩa là núi hoa quả
-Hà là sông,Sơn là núi
-Địa điểm hôm nay em đi đến là gì?
-Bài học của lòng nhân quả
-Nước ta có khi có tên là Đại Ngu có nghĩa là AN Vui Lớn
-Hôm nay em lên chùa được gặp sư với chú tiểu
TL :
Aí Quốc là tên thứ 2 của Hồ Chí Minh
HT
thầy hùng là hiệu trưởng trường tui
giang sơn hiện ko có chiến tranh
xin lỗi me ko làm được câu 2
@trọng cute
-Giang sơn
Giang sơn dễ đổi bản tính khó rời.
-Ái quốc
Tất cả chúng ta đều phải có lòng ái quốc.
Phân loại các từ ghép hán Việt sau đây :
Phi công , phi hành, vương phi, bảo mật, bảo thủ, phỏng vấn, thiên địa , tưởng niệm, phồn hoa, tham dự
từ ghép đẳng lập : thiên địa ,bảo thủ , phồn hoa
từ ghép chính phụ : Phi công , phi hành , vương phi , tưởng niệm , phỏng vấn .
hok tốt
1. Đặt câu có sử dụng:
- 1 câu có Đại từ
- 1 câu có từ Hán Việt
- 1 câu có cặp quan hệ từ
- cô ấy đã đi đái rồi
- người đàn bà mất tiền
- dù y.ỳdfi đã cố gắng nhưng ngu vẫn là ngu
Đặt câu với mỗi từ Hán VIệt: tân binh, đại diện, đại gia, thiên đô, hữu hạn
1. Bạn An là đại diện đi thi môn toán của lớp em
2. Ba em là tân binh
1. Bố em thường nói về khóa huấn luyện tân binh.
2. Bố em là đại diện của gia đình.
3. Mẹ em bảo đại gia là người có nhiều tiền.
4. Lý Thái Tổ thiên đô về Thăng Long.
5. Sức người hữu hạn, đều có một giới hạn nhất định.
~ Hok tốt ~
Đặt câu với mỗi từ Hán VIệt: tân binh, đại diện, đại gia, thiên đô, hữu hạn .
_Tân binh - Cậu ấy là tân binh .
_Đại diện - Chú ấy đại diện cho họ nhà trai lên phát biểu .
_Đại gia - Bà Tân Vlog là một đại gia giản dị .
_Hữu hạn - Sức người là hữu hạn .
1.Thế nào là từ hán việt.Từ hán việt có mấy loại?
2.Tìm từ trái nghĩa :Thời gian,không gian
3.Tìm các quan hệ từ trong bài Bánh trôi nước và đặt câu với chúng.
Bài 1:
Từ Hán Việt là gì? Trong từ vựng tiếng Việt hiện nay, từ vựng Hán Việt chiếm khoảng 70%, 30% còn lại là từ thuần Việt. Sở dĩ có số lượng từ gốc Hán nhiều như vậy là vì lịch sử của đất nước, giai đoạn đầu chúng ta dùng chữ Hán, sau đó mời sáng tạo và dùng chữ Nôm, và mới đến chữ Quốc ngữ như bây giờ.
Bài 2:
Câu 2:
Thời gian: Sớm-muộn, sáng-tối
Không gian: rộng-hẹp, lớn-nhỏ