Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20 % . Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết 1 kg xăng có năng suất tỏa nhiệt là 46. 10 6 J / Kg . Công suất của động cơ là bao nhiêu ?
Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20%. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết 1kg xăng có năng suất toả nhiệt là 46.106J/kg. Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Khi 1 kg xăng cháy hết sẽ tỏa ra nhiệt lượng:
Q = m.q = 46.106 ( J ).
Công suất của động cơ xe máy là:
Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20%. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết lkg xăng có năng suất toả nhiệt là 46.106J/kg. Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Một động cơ nhiệt lý tưởng hoạt động với nhiệt độ nguồn nóng là 227 0 C và nguồn lạnh là 27 0 C .
a) Tính hiệu suất động cơ.
b) Biết động cơ có công suất 30kW. Hỏi trong 6 giờ liền nó đã tỏa ra ho nguồn lạnh một nhiệt lượng bằng với nhiệt lượng của bao nhiêu kg xăng khi cháy hoàn toàn, biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là q = 4 , 4 . 10 7 J/kg
Tính công suất của một động cơ ôtô nếu trong thời gian 4 giờ chạy liên tục ôtô tiêu thụ hết 60 lít xăng. Biết hiệu suất của động cơ là 32%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là q = 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là Dx = 0,7 kg/dm3.
A. 49,6 kW
B. 32,6 kW
C. 42,9 kW
D. 52,9 kW
Đáp án: C
Nhiệt lượng cung cấp khi xăng cháy hết:
Q1 = mxăng.q = V.Dx.q = 1932.106J.
Công động cơ thực hiện được:
A = Q1.H = 618,24.106 J.
Công suất của động cơ:
P = A/t = 42,9.103 W = 42,9 kW.
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 3,2 kW chuyển động với vận tốc 45 km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 k g / m 3
A. 100,62 km
B. 63 km
C. 45 km
D. 54 km
Nhiệt lượng do 2 lít xăng tỏa ra là:
Q t o a = m . q = D . V . q = 700.2.10 − 3 .4,6 = 6,44.10 7 J
Ta có: H = A/Q
⇒ Công có ích của động cơ: A = H.Q
= 0 , 25 . 6 . 44 . 10 7 = 1 , 61 . 10 7 J
Ta có: P = A/t
⇒ Thời gian xe máy đã đi là:
t = A P = 1 , 61 . 10 7 3 , 2 . 10 3 =5031,25s=1,4h
Quãng đường xe máy đi được: s = v.t
= 45.1,4= 63 km
⇒ Đáp án B
Động cơ của một máy bay có công suất 2.106W và hiệu suất 30%. Hỏi với 1 tấn xăng máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = q.m = 4,6.107.1000 = 4600.107 J
Công do máy bay thực hiện được là:
A = Q.H = 4600.107.0,3 = 1380.107 J
Thời gian máy bay bay được là:
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.0,002 = 6,44.107 J
Công mà động cơ xe máy thực hiện được là:
A = Q.H = 6,44.107.0,25 = 1,61.107 J
Từ công thức tính công suất:
Quãng đường xe đi được: S = v.t = 10.10062,5 = 100625 m = 100,625 km
Một ô tô có công suất 16KW chạy trong 34500 phút, biết hiệu suất của động cơ là 20%, năng suất toả nhiệt của xăng là 46*10^6 J/kg. Tìm khối lượng xăng tiêu hao trong 1h
Một ô tô chạy 100 km với lực kéo không đổi là 700 N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4 , 6 . 10 7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 k g / m 3
A. 86%
B. 52%
C. 40%
D. 36,23%
6 lít = 6 d m 3 = 6 . 10 - 3 m 3
- Công có ích mà ô tô thực hiện:
A = F.s = 700 . 100 . 10 3 = 7 . 10 7 J
- Nhiệt lượng do 6 lít xăng tỏa ra:
Q t ỏ a = m . q = D . V . q = 700 . 6 . 10 - 3 . 4 , 6 . 10 7 = 19 , 32 . 10 7 J
- Hiệu suất của động cơ ô tô đó:
H = A Q . 100 % = 7 . 10 7 19 , 32 . 10 7 . 100 = 36 , 23 %
⇒ Đáp án D