tên động vật | môi trường sống | cách nuôi | giá trị kinh tế |
gà | |||
lợn | |||
chó | |||
thỏ | |||
trâu | |||
bò | |||
cá | |||
vịt | |||
chim |
cần gấp mai nộp
tên động vật | môi trường sống | cách nuôi | giá trị kinh tế |
gà | |||
lợn | |||
chó | |||
thỏ | |||
trâu | |||
bò | |||
cá | |||
vịt | |||
chim |
cần gấp mai nộp
tên động vật | môi trường sống | cách nuôi | giá trị kinh tế |
gà | |||
lợn | |||
chó | |||
thỏ | |||
trâu | |||
bò | |||
cá | |||
vịt | |||
chim |
cần gấp mai nộp
3 ti ck liền tay
Từ những nội dung trong mục I.
1 và kinh nghiệm của bản thân, em hãy cho biết:1. Nếu chuồng nuôi (nuôi gà, vịt, lợn, trâu, bò, …) đặt cạnh nhà ở thì có thể gây ra những tác hại gì đối với vật nuôi, con người và môi trường?
2. Vì sao lại nên xây chuồng theo hướng nam hoặc hướng đông – nam?
Tham khảo:
1. Nếu chuồng nuôi (nuôi gà, vịt, lợn, trâu, bò, …) đặt cạnh nhà ở thì có thể gây ra những tác hại đối với vật nuôi, con người và môi trường như:
- Với vật nuôi: khó khăn cho việc vận chuyển, tiếng ồn nhiều ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi.
- Với con người: ô nhiễm môi trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, tiếng ồn gây ảnh hưởng tới cuộc sống hàng ngày.
- Môi trường: ô nhiễm môi trường xung quanh, làm giảm chất lượng cuộc sống.
2. Nên xây chuồng theo hướng nam hoặc hướng đông – nam để đón gió mát và ánh sáng mặt trời buổi sáng chiếu vào chuồng.
điều kiện sống , đặc điểm ,cách chăn nuôi chăm sóc ,giá trị kinh tế của gà
sự tiến hóa về hệ thần kinh sinh sản?
sự đa dạng ở động vật môi trường nhiệt đới gió mùa ?
nhận dạng các động vật lớp bò sát?
câu hỏi thực tế "cách chăm sóc 1 loài động vật" như gà thỏ chim.. ?
cấc cấp độ của động vật quý hiếm
Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80% được xếp vào cấp độ rất nguy cấp(CR); Giảm 50%thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN);Giảm 20% thì được xếp vào cấp độ sẽ nguy cấp (VU).Bất kì một loài động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn (sống trong điều kiện được bảo vệ) thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR).
Em hãy lập dàn ý chi tiết (đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài) tả một con vật nuôi trong nhà (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò)
Dàn ý chi tiết
Mở bài: Giới thiệu về con mèo định tả.
Thân bài:
- Tả ngoại hình của con mèo :
+ Bộ lông : màu vàng khoang trắng
+ Cái đầu : tròn
+ Hai tai : nhỏ xíu, dựng đứng lên nghe ngóng
+ Bốn chân : mềm, dấu móng vuốt sắc nhọn bên trong.
+ Cái đuôi : dài
+ Đôi mắt: màu xanh nhạt, tròn và trong như hòn bi
+ Bộ ria : luôn vểnh lên
- Tả hoạt động của con mèo.
+ Con mèo bắt chuột (rình rồi vồ chuột)
+ Con mèo đùa giỡn
Kết luận : Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
a. Mở bài (Giới thiệu chi tiết về con mèo)
Nhà em có nuôi nhiều loài vật khác nhau trong đó mèo là con vật mà em vô cùng ấn tượng. Giới thiệu về xuất xứ của con mèo: mèo được mua ngoài chợ, được một người quen cho, do con mèo cũ của nhà đẻ,…b. Thân bài
- Tả hình dáng con mèo
Tả chiều dài của mèo: con mèo dài bằng từng nào. Mèo bé dài khoảng 1 gang tay hay mèo to dài khoảng 2 gang tay. Ước lượng về cân nặng của chúng: khoảng chừng 4-5kg. Loại mèo: mèo mướp, mèo tam thể. Miêu tả về bộ lông của chúng: lông có 3 màu vàng, trắng, đen, lông màu xám, lông đen tuyền,… Lông mèo dày và khi vuốt có cảm giác bóng mượt. Đầu của mèo nhỏ và tròn: như một cuộn len nhỏ, như một quả bóng tennis,… Thân mèo thon và dài. Bốn cái chân của mèo cao và rắn rỏi: ngón chân của mèo tuy ngắn nhưng có những móng vuốt vô cùng sắc nhọn. Đây chính là vũ khí săn mồi của chúng. Mắt mèo thường có màu xanh biếc và rất sáng. Nhờ có đôi mắt này chúng có thể nhìn rõ con mồi trong đêm tối. Cái mũi của con mèo nhỏ và có màu hồng, có cảm giác ướt lạnh. Hai bên có những sợi ria mép dài đâm ngang hai phía giống như những sợi râu ăng ten. Hai cái tai lúc nào cũng vểnh lên nghe ngóng.- Tả hoạt động, tính nết của con mèo
Mèo thích nhất là nằm bên cạnh bếp củi hay thích nằm sưởi dưới cái nắng ấm áp. Chúng thường tự thích đùa giỡn với cái đuôi của mình. Mèo thích dụi đầu vào chân người mỗi khi muốn được âu yếm, vuốt ve. Thi thoảng chú chạy đùa giỡn với mấy chú gián. Khi rình bắt chuột, chú nằm yên nghe ngóng và không tạo ra bất kỳ tiếng động nào. Đôi mắt chú mở to nhìn về hướng con mồi. Khi chuột xuất hiện, chú sẽ vồ ra đột ngột khiến chuột không kịp trở mình. Chú sẽ đùa giỡn với chuột một lúc trước khi làm thịt. Mèo thích nhất là ăn cá. Khi ăn, chú ăn một cách từ tốn, gọn gàng.c. Kết luận
Từ ngày nuôi mèo, gia đình em không còn bị những con chuột tấn công nữa. Mèo là người bạn nhỏ thân thiết đáng yêu nhất của em. Mèo là loài vật không thể thiếu của gia đình em. Em sẽ chăm sóc cho mèo thật tốt để chú luôn khỏe mạnh và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.Đề xuất một số giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi nông hộ (gà, lợn, trâu, bò, ..) ở gia đình, địa phương em.
Một số giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi nông hộ (gà, lợn, trâu, bò, ..) ở gia đình, địa phương em:
- Xây biogas để xử lí phân và tạo nguồn chất đốt.
- Thiết kế lắp máy ép phân để tách phần bã và chất lỏng: phần bã sản xuất phân vi sinh, chất lỏng đưa vào hầm biogas.
Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?
A. Cá voi, thỏ, ếch, dơi. . Gà, cá rô phi, cá chép, chó sói.
C. Cá heo, cá chép, ếch, cá sấu. D. Bồ câu, chó sói, thỏ, trâu.
Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?
A. Cá voi, thỏ, ếch, dơi. . Gà, cá rô phi, cá chép, chó sói.
C. Cá heo, cá chép, ếch, cá sấu. D. Bồ câu, chó sói, thỏ, trâu.
Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?
A. Cá voi, thỏ, ếch, dơi. . Gà, cá rô phi, cá chép, chó sói.
C. Cá heo, cá chép, ếch, cá sấu. D. Bồ câu, chó sói, thỏ, trâu.
Lập dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò,...).
Đáp án :
Lập dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò,...).
Dàn bài chi tiết
1) Mở bài
- Nhà em có nuôi nhiều gà.
- Em thích nhất là chú gà trống thiến.
2) Thân bài
a) Hình dáng:
- Gà được nuôi bốn tháng tuổi, nặng gần ba kilogam.
- Bộ lông nhiều màu sắc sặc sỡ.
- Mình gà to bằng bắp đùi người lớn.
- Hai cánh to, lông cánh dài, màu cánh gián.
- Đuôi dài, cong và có nhiều màu lông xen lẫn nhau.
- Cổ gà to bằng bắp tay của em, lông cổ màu đen biếc.
- Mào gà đỏ chót, luôn lắc lư.
- Đôi mắt như hai hạt tiêu.
- Mỏ khoằm, nhọn và cứng.
- Đôi chân vàng óng, có cựa chìa ra, móng chân nhọn và sắc.
b) Hoạt động, tính nết
- Gáy đúng giờ, tiếng gáy vang dài.
- Vỗ cánh và rướn cao cổ khi gáy.
- Có mồi thì tục tục kêu gà mái đến.
- Dũng cảm chống lại đối thủ.
3) Kết bài
- Gà trống rất có ích cho gia đình em
- Tiếng gáy của chú như tiếng gọi em dậy sớm học, gọi mọi người chuẩn bị cho ngày mới.
- Em rất yêu chú gà.
Em không quên chăm sóc chú để chú mãi là con vật nuôi có ích.
Chúc bạn hoc tốt ! @@
Dàn ý viết bài
I. Mở bài
Nhà em có chuột, mẹ mua một con mèo, nay nó đã lớn.
II. Thân bài
a. Tả hình dáng
- Mèo dài gần hai gang tay, loại mèo tam thể: trắng, nâu, xám.
- Lông mèo dày và rất mượt.
- Đầu mèo tròn như cuộn len nhỏ tròn, thân thon thon.
- Chân cao, rắn rỏi: ngón chân ngắn có móng vuốt nhọn sắc.
- Mắt mèo xanh, tròn như hai hòn bi ve trong suốt.
- Mũi hồng hồng, nhỏ xíu; ria mép dài vươn về hai phía như những chiếc ăng-ten cực nhạy.
b. Tả hoạt động, tính nết
- Ban ngày mèo thường thong thả dạo chơi trong nhà, thỉnh thoảng nhảy nhót đùa giỡn, vồ đuổi mấy chú gián.
- Khi ăn từ tốn, gọn gàng.
- Khi bắt chuột, toàn thân im phắc, đôi mắt mở to chăm chú nhìn về phía trước rồi bất chợt lao nhanh.
III. Kết luận
Con mèo nhà em rất dễ thương. Nó thường xán đến mỗi khi em đi học về.
Dàn ý tả con chó
1. Mở bài: giới thiệu chú chó nhà em nuôi (nuôi từ lúc nào, do ai cho ?) - có thể giới thiệu một con chó mà em trông thấy (trông thấy ở đâu? Do ai nuôi?)
2. Thân bài:
a) Tả bao quát:
- Giới thiệu loại chó (giống chó gì? - chó Nhật, béc - giê, chó cỏ)
- Hình dáng: to bằng gì? Cao thế nào? Lông màu gì?
b) Tả chi tiết:
- Tả các bộ phận của chó, chọn tả đặc điểm nổi bật nhất. Đầu (to, hình tam giác, trán rộng, mõm dài hay ngắn.
Chú ý: đặc điểm của chó tùy vào giống chó thuộc loại gì?
- Mắt: đen ươn ướt (hoặc nâu) sáng loáng như có nước, lanh lợi, tinh khôn.
- Mõm: đen, ươn ướt. đánh mùi rất thính nhạy.
- Tai: vểnh hay cúp? Bốn chân thế nào? Đuôi chó thế nào? (to như cái chổi sể)
c) Hoạt động của chó:
- Canh giữ nhà.
- Tính nết của con vật: thân thiết với người, mến chủ, yêu các thú nuôi trong nhà.
- Thói quen của con vật: tắm nắng, lăn ở bãi cỏ rộng ...
d) Nêu sự săn sóc của em đối với chú chó: cho ăn, tắm rửa, vui đùa.
3. Kết luận:
- Nêu ích lợi của việc nuôi chó.
- Nêu tình cảm của em đối với con chó đã tả.
Các từ sau đây đều thuộc trường từ vựng động vật em hãy sắp xếp chúng vào các trường từ vựng nhỏ hơn:đực,cái,trống,mái,gà,lợn,chim,cá,trâu,bò,chó,mèo kêu,giống,gầm,sủa,hí,xé,nhai,gặm,nhấm,nuốt
- Trường từ vựng về "sự phân loại"/ "giống nòi": đực, cái, trống, mái, giống.
- Trường từ vựng về tên loài vật: gà, lợn, chim, cá, trâu, bò, chó, mèo
- Trường từ vựng về tiếng kêu (âm thanh): kêu, gầm, sủa, hí.
- Trường từ vựng về "hoạt động (dùng miệng) của con vật": xé, nhai, gặm, nhấm, nuốt.