Quan hệ giữa chim sáo và trâu là mối quan hệ sinh thái nào?
A: Hợp tác
B: Cộng sinh
C: Hội sinh
D: Kí sinh
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh.
II. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt ve bét là mối quan hệ hợp tác.
III. Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt con mối.
IV. Dây tơ hồng sống bám trên các cây nhãn là mối quan hệ kí sinh.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
Đáp án A
- I đúng vì giúp mối tiêu hóa xenlulôzơ thành đường (là nguồn cung cấp cho cả mối và trùng roi).
- II đúng vì chim ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu, vậy cả hai loài đều có lợi.
- III đúng, cây nắp ấm là vật ăn thịt, côn trùng là con mồi.
- IV đúng dây tơ hồng lấy chất dinh dưỡng của cây nhãn
Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
(1) Địa y.
(2) Cây nắp ấm bắt chim sẻ.
(3) Trùng roi và ruột mối.
(4) Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.
(5) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(6) Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu.
(7) Cầm tầm gửi trên thây cây gỗ.
Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh là
A. 2
B. 6
C. 3
D. 5
Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Địa y
2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ.
3. Trùng roi và ruộst mối.
4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng
5. Chim mỏ đỏ và linh dương
6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu.
7. Cầm tầm gửi trên thây cây gỗ
Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh là
A.6
B. 5
C.3
D.2
Cho các thông tin sau:
1. Virut gây bệnh sốt rét ở người | A. Kí sinh |
2. Cây nắp ấm ăn sâu bọ | B. Cộng sinh |
3. Chim sáo và trâu rừng | C. Hợp tác |
4. Cá ép sống bám trên cá lớn | D. Thực vật ăn động vật |
5. Cây tầm gửi trên thân cây gỗ | E. Hội sinh |
6. Vi khuẩn lam và bào hoa dâu | F. Cạnh tranh |
Sự kết cặp nào là đúng nhất về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã?
A. 1,5 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – E; 6 – B
B. 1 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – B
C. 1 – A; 2 – D; 3 – E; 5 – A; 6 – F
D. 3 – C; 4 – E; 5 – F; 6 – C
Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y.
2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ.
3. Trùng roi và ruột mối.
4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.
5. Chim mỏ đỏ và linh dương.
6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu.
7. Cây tầm gửi trên thân cây gỗ.
Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các mối quan hệ cộng sinh là 1, 3, 6.
- Cây nắp ấm bắt chim sẻ thuộc quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
- Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng là mối quan hệ hợp tác.
- Chim mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ hợp tác.
- Cây tầm gửi trên thân cây gỗ là mối quan hệ kí sinh.
Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y. 5. Chim mỏ đỏ và linh dương
2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ. 6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dầu.
3. Trùng roi và ruột mối. 7. Cây tầm gửi trên thây cây gỗ.
4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.
Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 2
Chọn đáp án C.
Các mối quan hệ cộng sinh là 1, 3, 6
- Cây nắp ấm bắt chim sẻ thuộc quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
- Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng là mối quan hệ hợp tác.
- Chim mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ hợp tác
- Cây tầm gửi trên thân cây gỗ là mối quan hệ kí sinh.
Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y.
2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ.
3. Trùng roi và ruột mối.
4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.
5. Chim mỏ đỏ và linh dương.
6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dầu.
7. Cây tầm gửi trên thây cây gỗ.
Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 2
Chọn đáp án C.
Các mối quan hệ cộng sinh là 1, 3, 6
- Cây nắp ấm bắt chim sẻ thuộc quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
- Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng là mối quan hệ hợp tác.
- Chim mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ hợp tác
- Cây tầm gửi trên thân cây gỗ là mối quan hệ kí sinh.
Cho các mối quan hệ sinh thái gồm:
1. Quan hệ cộng sinh.
2. Quan hệ ức chế, cảm nhiễm.
3. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.
4. Quan hệ hội sinh.
5. Quan hệ kí sinh.
6. Quan hệ hợp tác.
7. Quan hệ bán kí sinh.
8. Quần tụ.
Những quan hệ thuộc quan hệ hỗ trợ khác loài là:
A. 1, 4, 6, 8
B. 1, 4, 6
C. 2, 3, 5, 7
D. 2, 3, 5, 7, 8
Chọn B.
Các mối quan hệ hỗ trợ khác loài là: 1,4,6.
Các mối quan hệ đối địch khác loài là: 2,3,5,7
8, quần tụ là việc 1 nhóm các cá thể cùng loài tập trung lại nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ địch,...
Trên một cánh đồng có nhiều loài cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. Những phát biểu nào là đúng khi nói về mối quan hệ các sinh vật được minh họa bằng lưới thức ăn dưới đây của cánh đồng trên?
I. Trâu và châu chấu có mối quan hệ cạnh tranh nhau.
II. Ve bét và trâu là mối quan hệ kí sinh.
III. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hỗ trợ.
IV. Chim sáo và cỏ là mối quan hệ hỗ trợ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- I đúng vì trâu và châu chấu cùng ăn cỏ nên chúng cạnh tranh nhau về nguồn thứ ăn.
- II đúng ve bét hút máu trâu để sống; nên ve bét được hưởng lợi còn trâu bị hại nên đây là mối quan hệ kí sinh.
- III đúng vì giữa chim sáo và trâu do chim sáo bắt ve bét cho trâu.
- IV đúng vì giữa chim sáo và cỏ do chim sáo bắt châu chấu cho cỏ.
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng
Xét các mối quan hệ sinh thái:
I. Cộng sinh.
II. Vật kí sinh và vật chủ.
III. Hội sinh
IV. Hợp tác.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà có ít nhất một loài có lợi
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
+ Cộng sinh là mối quan hệ mà cả 2 loài đều có lợi.
+ Vật kí sinh và vật chủ: vật kí sinh có lợi, vật chủ có hại.
+ Hội sinh: Một loài có lợi còn một loài không có lợi cũng không có hại gì.
+ Hợp tác: Cả 2 loài cùng có lợi.
Vậy có 4 nội dung đúng