Tảo, Rêu, Quyết, Hạt Trần, Hạt Kín
Loại nào có cấu tạo tiến bộ nhất về sinh dưỡng . Vì sao ?
Câu 2: Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết
Trình bày đặc điểm cấu tạo và sinh sản của các ngành thực vật: Tảo, Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. Cho 5 ví dụ đại diện mỗi nghành
^^Cảm Ơn Trước Nha^^Mik hứa sẽ tích cho bạn nào mik thấy hợp lí nhé
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
|
Quyết Vd: dương xỉ, thông đá, thông đất, rau cần trôi, cây bòng bong, cây lông cu li, cây tổ chim, rau bợ, bèo ong, bèo vẩy ốc, bèo hoa dâu...
Hạt trần Vd: Cây thông, bách tán, pơmu, hoàng đàn, kim giao, vạn tuế, trắc bách diệp, thông tre,....
Hạt kín vd: Huệ, bưởi, cam, nhãn, vãi, Vú sữa, Xoài, Sầu riêng, Quýt,....
Tảo vd: rong mơ, tảo tiểu cầu, tảo silic, tảo vòng, Rau diếp biieenr, rau câu, tảo sừng hươu , Tảo lá dẹp,....
Rêu Vd: Rêu thủy sinh, rêu lửa,....
Quyết Vd: dương xỉ, thông đá, thông đất, rau cần trôi, cây bòng bong, cây lông cu li, cây tổ chim, rau bợ, bèo ong, bèo vẩy ốc, bèo hoa dâu...
Hạt trần Vd: Cây thông, bách tán, pơmu, hoàng đàn, kim giao, vạn tuế, trắc bách diệp, thông tre,....
Hạt kín vd: Huệ, bưởi, cam, nhãn, vãi, Vú sữa, Xoài, Sầu riêng, Quýt,....
Tảo vd: rong mơ, tảo tiểu cầu, tảo silic, tảo vòng, Rau diếp biieenr, rau câu, tảo sừng hươu , Tảo lá dẹp,....
Rêu Vd: Rêu thủy sinh, rêu lửa,....
Loại cây | Ví dụ |
Quyết | Dương xỉ, cây rau bợ, cây lông cu li, bèo hoa dâu |
Hạt trần | Cây thông, hoàng đàn, pơ-mu, kim giao, vạn tuế |
Hạt kín | Cam, bưởi, lê, thị, đào, mận, quýt |
Tảo | Tảo rong mơ, tảo đỏ, tảo lục, tảo xoắn, rong mơ |
Rêu | Rêu tản, rêu sừng, rêu thủy sinh |
1:thụ phấn là gì
2:Thụ tinh là gì ? Quả và hạt được tạo thành như thế nào
3:Có mấy loại quả chính đặc điểm của mỗi loại và lấy ví dụ
4:có mấy cách phát tán của quả và hạt đặc điểm của mỗi cách lấy ví dụ
5:So sánh mức độ tiến hóa của dương xỉ , rêu , tảo , hạt trần , hạt kín( cơ quan sinh dưỡng , cơ quan sinh sản)
1/ Thụ phấn là là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái).
2/ Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
-Quả do bầu nhụy sinh trưởng chuyển hóa thành.
-Hạt do noãn thụ tinh phát triển thành.
3/ Có 2 loại quả chính:+Quả khô
+Quả thịt
Đặc điểm:+Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
+Quả thịt: khi chín thì mềm ,vỏ dày, chứa đầy thịt quả
VD: +Quả khô: , hạt dẻ, quả chò, quả phượng, , quả chi chi, hạt thông,...
+Quả thịt: Xoài, táo, đu đủ, quả mơ, cà chua, quả chanh, quả cam, dưa hấu,...
4/Có 3 cách phát tán: phát tán nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán.
Đặc điểm:+phát tán nhờ gió: có lông, có cánh để nhờ gió chuyển đi.(quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu, hạt hoa sữa,...)
+nhờ động vật:có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.(quả ké đầu ngựa , hạt thông ,...)
+tự phát tán: khi chín vỏ quả tự nứt để bắn hạt đi xa.( đậu bắp, quả cải, đậu,...)
5/ (câu này tớ bí zồi !...)
1:Thụ phấn là một bước rất quan trọng trong quá trình sinh sản ở thực vật có hạt; là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái).
2: +là quá trình giao tử đực (tinh trùng) kết hợp vs giao tử cái (trứng) tạo thành hợp tử
+ quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
3:
1. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
2.
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng ) của
hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái ( trứng ) có trong noãn tạo
thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
- Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành
hạt chứa phôi. Bầu phát triển thành quả chứa hạt.
3. Có hai loại quả chính :
+ Quả khô : Khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có hai loại quả khô:
quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
VD : củ lạc, hạt dẻ, quả cải,...
+ Quả thịt : Khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Quả gồm
toàn thịt gọi lag quả mọng, quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch.
VD : quả xoài, quả chanh, quả mơ,...
4. Có 4 cách phát tán của quả và hạt
+ Phát tán nhờ gió : thường có cánh, lông mọc xung quanh
VD : quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa,...
+ Phát tán nhờ động vật : thường có gai nhọn
VD : quả ké đầu ngựa, quả cây xấu hổ,...
+ Tự phát tán : thường mọc theo từng chùm, bên ngoài là vỏ
chứa hạt bên trong
VD : quả cải, quả chi chi , quả đậu bắp,...
+ Phát tán nhờ con người
VD: ổi, mít, nho,...
câu 1: so sánh để thấy mức độ tiến hoá tăng dần của tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín
câu 2: tác hại của thực vật trong tự nhiên
câu 3: nêu cấu tạo của cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản, cách dinh dưỡng, cách sinh sản, môi trường sống, các dạng thường gặp và vai trò của nấm mốc
câu 4: vai trờ của trùng giày, trùng roi, trùng kiết lị, trùng biến hình, trùng sốt rét
câu 5: vai trò của sán lông, sán lá gan, giun đũa, giun đất
câu 6: chứng minh giun đốt tiến hoá nhất trong các ngành giun
câu 7: vì sao k nên bóc vỏ của cây? vì sao nhổ cây non lên trồng cây mọc tốt hơn?
câu 8: vai trò của hạt kín, thuỷ tức
Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết
ai lớp 6,giúp mình với.
Thực vật được chia thành các ngành nào?
Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.
Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.
Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.
xl mik hoi hoi nheu
BÀI 34 – THỰC VẬT
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết
Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 3: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Câu 4: Theo phân loại của Whittaker đại diện nào sau đây không thuộc nhóm Thực vật?
Câu 5: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?
A. Cây bưởi B. Cây vạn tuế C. Rêu tản D. Cây thông
Câu 6: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. Mặt dưới của lá B. Mặt trên của lá
C. Thân cây D. Rễ cây
Câu 7: Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?
A. Quả B. Hoa C. Noãn D. Rễ
Câu 8: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?
A. Vì chúng có hệ mạch B. Vì chúng có hạt nằm trong quả
C. Vì chúng sống trên cạn D. Vì chúng có rễ thật
Câu 9: Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?
A. Rêu B. Dương xỉ C. Hạt trần D. Hạt kín
Câu 10: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
A. Cung cấp thức ăn B. Ngăn biến đổi khí hậu
C. Giữ đất, giữ nước D. Cung cấp thức ăn, nơi ở
II. Tự luận
Câu 1: Quan sát hình 34.1 và 34.2 trang 116 em nhận xét gì về kích thước và môi trường sống của các loài thực vật?
Câu 2: Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần làm gì?
Câu 3: Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không? Vì sao?
Câu 4: Giải thích tại sao thực vật hạt kín phát triển phong phú và đa dạng như ngày nay?
THANK!!!
các ngành chính trong thực vật là:
A. Rêu, Quyết,Hạt Trần, hạt kín
B. Rêu, hạt trần, hạt kín
C. Tảo lục đa bào, quyết, hạt trần, hạt kín
D. Quyết, hạt trần, hạt kín
CẢM ƠN
các ngành chính trong thực vật là:
A. Rêu, Quyết,Hạt Trần, hạt kín
B. Rêu, hạt trần, hạt kín
C. Tảo lục đa bào, quyết, hạt trần, hạt kín
D. Quyết, hạt trần, hạt kín
Đáp án là A nha bn
Hok tốt
cảm ơn các bạn nhé !!!!!!