cho 12g fe, cu tác dụng với oxi thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với H2SO4 đặc nóng tạo ra 36 g muối và 3,36 lít so2. tính mY
Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 (gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị của m là
A. 38,85.
B. 31,25.
C. 34,85.
D. 20,45.
Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H 2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H 2 SO 4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?
A. 42,86%
B. 52%
C. 26,37%
D. 43%.
Cho 21,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 3,36 lít SO2. Tìm khối lượng muối tạo thành
nSO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
2Fe + 6H2SO4(đ) => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0.1...............................0.05.............0.15
mFe2O3 = 21.6 - 0.1*56 = 16 (g)
nFe2O3 = 16/160 = 0.1 (mol)
Fe2O3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O
0.1...................................0.1
mFe2(SO4)3 = ( 0.1 + 0.05) * 400 = 60 (g)
Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H 2 SO 4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO 2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
A. 6,0 gam.
B. 5,9 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,0 gam.
Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
A. 6,0 gam.
B. 5,9 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,0 gam.
Đáp án A
→ n SO 4 2 - ( muoi ) = n SO 2 = 0 , 045
→ m muoi = 1 , 68 + 0 , 045 . 96 = 6
Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
A. 6,0 gam.
B. 5,9 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,0 gam.
Chọn đáp án A
2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42– + 2H2O ⇒ nSO42– = nSO2 = 0,045 mol.
⇒ mmuối = mKL + mSO42– = 1,68 + 0,045 × 96 = 6(g) ⇒ chọn A.
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3
B. 20,1
C. 26,5
D. 20,9
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là cac sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Gia trị của m là
A. 23,3
B. 20,1
C. 26,5
D. 20,9
Ta có số mol e kim loại nhường là (19,7 - m)/8 + 0,8
Ta có số mol e nhận tạo khi SO2 là (19,7 -m)/8 + 0,8 => Số mol SO2 là (29,7 - m)/16 + 0,4
Trong phản ӭng với H2SO4 đặc, ta có số mol H2SO4 = số mol H2O = 2 số mol SO2
Áp dụng bảo toàn khối lượng => m = 26,5
=> Đap an C
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al, Al2O3 có phần trăm khối lượng oxi là 26,057%. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,136 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,264 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 110,23 gam hỗn hợp muối khan. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 138,45
B. 134,67
C. 141,12
D. 140,84
Định hướng tư duy giải
→ n NH 4 + = 0 , 235 . 2 - 0 , 14 . 3 8 = 0 , 00625
=> 110,23 = 0,73943m + 96.(0,235+0,26057m/16) => m = 38,07
=> mY = 28,15 + 62.(0,00625.8 + 0,14.3 + 0,62.2) + 80.0,00625 = 134,67