2 NGUYÊN TỐ THUỘC 1 NHÓM A LIÊN TIẾP NHAU Ở 2 CHU KÌ CÁCH NHAU BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ? VÌ SAO?
Cho 3 nguyên tố X, Y, M thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. X, Y cùng một chu kì và thuộc hai nhóm liên tiếp. M, X thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tính kim loại: M > X > Y. Nguyên tử của nguyên tố X có 2 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 3s.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, M.
b. Viết công thức hiđroxit ứng với oxit bậc cao nhất của Y.
2 nguyên tố A,B ở 2 chu kì nhỏ liên tiếp nhau trong cùng 1 nhóm có tổng số hạt proton là26. Xác định tên nguên tố A,B. So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố A,B
tổng số hạt proton là 26=> ZA+ZB=26 (1)
ta có 4<26<32 =>A,B thuộc chu kì nhỏ=> ZB-ZA=8 (2)
từ 1 và 2 => ta có hệ pt
giải hệ pt ta được A=9; B=17
trong 1 nhóm từ trên xuống tính phi kim giảm => tính phi kim của A > tính phi kim của B
Câu 5: X và Y thuộc cùng chu kì ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số e của X và Y là 51. Xác định X,Y.
Câu 8: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH. B thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 23. Xác định A, B. Viết cấu hình e và xác định tính chất hóa học cơ bản của chúng.
Ai giúp mình 2 câu này với :<
Bài 9. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, tổng số proton trong 2 nguyên tử A và B là 32. Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn?
Tham Khảo:
A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ).
a,
Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên (1).
Trường hợp 1:
A (Magie; chu kỳ 3, nhóm IIA); B: (Canxi; chu kỳ 4, nhóm IIA).
Trường hợp 2:
A (chu kỳ 2, nhóm VA); B: (chu kỳ 4, nhóm VIIB).
Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn
Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng nhóm A và ở ba chu kì liên tiếp. Tổng số hạt proton trong ba nguyên tử bằng 70. Ba nguyên tố là nguyên tố nào sau đây
A. Be,Mg,Ca
B. Sr , Cd ,Ba
C. Mg,Ca,Sr
D. tất cả đều sai
Đáp án C
Hướng dẫn . Vậy các nguyên tố thuộc chu kì 4 và 2 nguyên tố còn lại một thuộc chu kì 3 và một thuộc chu kì 5
Gọi Z là số proton của nguyên tố thuộc chu kì 3. Vậy nguyên tố thuộc chu kì 4 cùng nhóm A ở các chu kì 4 và 5 lần lượt là Z +8 và Z+8+18
3Z + 8+8+18 =70 → Z =12
3 nguyên tố có thứ tự lần lượt là 12, 20, 38 đó là Mg , Ca, Sr
Cho nguyên tố X có Z = 30
a)Viết cấu hình electron nguyên tử X
b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng chu kì, thuộc hai nhóm liên tiếp(trước và sau) với nguyên tố X và hãy giải thích vì sao lại viết được như vậy.
Giúp với ạ
A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong BTH. Biết tổng số p trong hạt nhân nguyên tử A, B là 18. Viết cấu hình của A, B và xác định vị trí của chúng trong BTH?
Thật ra thì theo mình chỗ này nói là cùng 1 nhóm thì đề hợp lý hơn
\(Z_A+Z_B=18\)
2 chu kì liên tiếp nhau thì sẽ hơn kém nhau 2 hoặc 8 nguyên tố
\(\Rightarrow Z_B-Z_A=2\)
hay \(Z_B-Z_A=8\)
Thử từ trường hợp được \(Z_A=5;Z_B=13\).
A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong BTH. Biết tổng số p trong hạt nhân nguyên tử A, B là 32. Viết cấu hình của A, B và xác định vị trí của chúng trong BTH?
Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + ZB = 32.
Trường hợp 1: ZB - ZA = 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.
Cấu hình electron:
A : 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).
và B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ 4, nhóm IIA).
Ion A2+: 1s22s22p6 và B2+: 1s22s22p63s23p6.
Trường hợp 2: ZB - ZA = 18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25.
Cấu hình electron:
A : 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).
và B: 1s22s22p63s23p63d54s2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB).
Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào ?
Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm này có bao nhiêu electron hoá trị ?
Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử phải góp bao nhiêu electron, tạo thành mấy liên kết, tại sao ? Cho thí dụ.
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm các nguyên tố : flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I), atatin (At). Nguyên tử của chúng có 7 electron hoá trị.
Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử góp 1 electron, tạo thành một cặp electron chung tức là một liên kết, vì mỗi nguyên tử chỉ thiếu electron để đạt được cấu hình 8 electron vững bền (giống như của khí hiếm đứng sau nó).