Hòa tan 12,1g Mg,Al,Na vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10.08l H2(đktc). Mặt khác, 24,2g hỗn hợp trên khi hòa tan vào nước thu được 4,48l khí H2(đktc). Tìm khối lượng mỗi kim loại có trong 12,1g hỗn hợp
có ai giải hộ mình với được không làm mãi vẫn không ra.
câu 1: hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp gồm FE và ZN vào 500ml dung dịch h2so4 loãng thu được 4,48l khí hiđrô (đktc)
a, tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong mỗi hỗn hợp dầu
b, tính CM dung dịch h2so4 đã dùng
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (1)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\) (2)
Đặt \(n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Zn}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow56a+65b=12,1\)
Từ (1);(2)\(\Rightarrow\Sigma_{n_{H_2}}=a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=12,1\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}.100\%=46,28\%\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{12,1}.100\%=53,72\%\)
b) Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\Sigma n_{H_2SO_4}=a+b=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\).
Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
A. 6,4 gam
B. 9,6 gam
C. 12,8 gam
D. 3,2 gam
Đáp án B
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 loãng dư chỉ có Mg phản ứng sinh ra khí H2 => nMg=nH2=0,15 mol
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 dư => Chỉ có Cu và Mg (kim loại thay đổi số oxi hóa)
BT e: nCu=(3nNO-2nMg)/2=0,15 mol
=>mCu=0,15.64=9,6 gam
Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào H N O 3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
A. 6,4 gam
B. 9,6 gam
C. 12,8 gam
D. 3,2 gam
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Hòa tan 5,0 gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
(Cho Mg =24; Cu = 64; S =32; O =16; H = 1)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
tl1..........1................1.............1(mol)
br x.......x................x.............x(mol)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\)
tl1............1...............1...........1(mol)
Br y...........y...............y...........y(mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Taco hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,05\\24x+64y=5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,045\\y=0,095\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=0,045.24:5.100\%=21,6\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-21,6\%=78,4\%\)
Hòa tan hoàn toàn 7,7g hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Na bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Tính thể tích khí H2 thu được khi cho hỗn hợp trên vào lượng nước dư
Hòa tan hoàn toàn 4,5 gam hỗn hợp Mg và Al vào HCl và H2SO4(dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH
b.Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Sửa đề : 7.5 (g)
nMg = a (mol)
nAl = b (mol)
=> 24a + 27b = 7.5 (1)
nH2 = 7.84/22.4 = 0.35 (mol)
Mg + 2H+ => Mg2+ + H2
2Al + 6H+ => 2Al3+ + 3H2
nH2 = a + 1.5b = 0.35 (2)
(1) , (2) :
a= 0.2
b = 0.1
mMg = 4.8 (g)
mAl = 2.7 (g)
Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
Gọi $n_{Mg} = n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Ta có :
$24a + 27a + 56b = 15,8(1)$
$n_{HCl} > 2n_{H_2}$ nên HCl dư
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{15,8}.100\% = 34,18\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{15,8}.100\% = 30,38\%$
$\%m_{Fe} = 35,44\%$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 1,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 15,8 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 58,4(gam)$