Cho 10 gam hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa 7,3 gam HCl kết thúc thu được V lít khí H2 ở đktc. Tính V?
Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối.Giá trị của m có thể là :
A. 56,20
B. 59,05
C. 58,45
D. 49,80
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256
B. 7,840
C. 5,152
D. 5,376
Chọn A.
Hỗn hợp X gồm Mg (4x mol) và Fe (3x mol) và dung dịch chứa FeCl3 (6y mol) và CuCl2 (y mol)
Dung dịch Y chứa Fe2+, Mg2+ (4x mol) và Cl- (20y mol)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256.
B. 7,840.
C. 5,152.
D. 5,376.
Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể là
A. 56,20.
B. 59,05.
C. 58,45.
D. 49,80.
Đáp án D
n H 2 = 0 , 5 mol
Cu là kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hoá học, do đó Cu không tác dụng với dung dịch HCl
Sơ đồ phản ứng:
Khối lượng muối chính là khối lượng kim loại Mg, Al, Zn và Cl. Khi đó ta có:
Chỉ có 49,80 < 56,2. Vậy giá trị của m có thể là 49,80 gam
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ a mol/lít.
Thí nghiệm 1: Cho 8,9 gam hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Thí nghiệm 2: Cho 8,9 gam hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng cũng thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Giá trị của a là:
A. 0,1
B. 0,15
C. 0,05
D. 0,3
Đáp án D
Nhận thấy ở hai thí nghiệm có lượng kim loại tham gia phản ứng như nhau, lượng HCl sử dụng lớn hơn lượng HCl sử dụng ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 ở hai thí nghiệm thu được như nhau.
Do đó ở thí nghiệm 2 HCl phản ứng dư, thí nghiệm 1 có HCl phản ứng đủ hoặc dư.
Có
Quan sát 4 đáp án nhận thấy chỉ có giá trị 0,3 là phù hợp.
Cho hỗn hợp X gồm 2.8 gam Fe 2.4 gam Mg 6.5 gam Zn vào dung dịch Y gồm H2SO4 và HCl loãng dư.Sau phản ứng thu được V lít khí H2 ( duy nhất ) ở đktc.Tính V?
PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2
0,05........................................0,05
Mg + H2SO4 ===> MgSO4 + H2
0,1.............................................0,1
Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2
0,1...........................................0,1
nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mol
nMg = 2,4 / 24 = 0,1 mol
nZn = 6,5 / 65 = 0,1 mol
Lập các số mol trên phương trình, ta có:
nH2 = 0,05 + 0,1 + 0,1 = 0,25 mol
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
Cho m1 gam hỗn hợp X gồm bột Al, Mg, Zn, Cu vào dung dịch chứa HCl, H2SO4 loãng dư thu
được V lít khí (ở đktc), dung dịchY và 3,2 gam chất không tan. Cũng m1 gam hỗn hợp X như trên tác dụng
vừa đủ với 17,75 gam khí clo đun nóng. Tính V.
Quy đổi hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn thành kim loại R (số oxi hóa +n)
Gọi số mol R là a (mol)
- Xét TN1:
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
- Xét TN2:
\(n_{Cl_2}=\dfrac{17,75}{71}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + Cl2 --to--> CuCl2
0,05->0,05
2R + nCl2 --to--> 2RCln
\(\dfrac{0,4}{n}\)<-0,2
=> \(n_R=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
- Xét TN1:
PTHH: 2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
\(\dfrac{0,4}{n}\)------------------->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg vào HCl loãng dư. Phản ứng kết thúc thu được V lít H2(đktc) và dung dịch chứa 36,2 gam muối.Tính giá trị của V?
A. 8,96l.
B. 6,72l.
C. 8,4l.
D. 2,24l.
\(2Al+6HCl \rightarrow 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl \rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_a=Al\\ n_b=Mg\\ m_{hh}=27a+24b=7,8(1)\\ m_{muối}=133,5a+95b=36,2(2)\\ (1)(2)\\ a=0,2\\ b=0,1\\ n_{H_2}=1,5a+b=1,5.0,2+0,1=0,4mol\\ V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
Cho m gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ số mol Mg : Al = 1:3 tan vào dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 67,71 gam chất tan. Giá trị của V gần nhất với ?
A. 12,3
B. 14,8
C. 17,9
D. 20,2
Đáp án : B
nMg : nAl = 1 : 3 = a : 3a
Ta có : mHCl : mH2SO4 = 7,3 : 9,8
=> nHCl : nH2SO4 = 2 : 1 = 2b : b
Bảo toàn điện tích : 2nMg + 3nAl = nCl + 2nSO4
=> 11a = 4b
mchất tan = mMg + mAl + mCl + mSO4 = 67,71g
=> 105a + 167b = 67,71
=> a = 0,12 ; b = 0,33 mol
=> nH2 =1/2 (nHCl +2nH2SO4) = 0,66 mol
=> VH2 = 14,784 lit