các công thức về đại số lớp 5
Câu 3: Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y khi nào?Nêu các công thức liên quan?
Câu 4: Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y khi nào? Nêu các công thức liên quan?
Câu 5: Thế nào là biểu thức đại số? Lấy ví dụ?
Câu 6: Muốn cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức một biến ta làm như thế nào?
Câu 7: Có mấy cách cộng trừ, nhân, chia đa thức một biến?
Câu 8: Nghiệm của đa thức là gì?
Câu 9: Nêu các cách chứng minh hai đường thẳng song song thường sử dụng?
Câu 8: Nghiệm của đa thức là giá trị mà khi thay vào đa thức ta được giá trị của đa thức là 0
Câu 6:
Nếu cộng/trừ thì lấy những đơn thức đồng dạng cộng với nhau xong rồi cộng tổng các nhóm đó lại
Còn nếu là nhân/chia thì lấy hệ số nhân/chia hệ số; biến nhân/chia với biến xong rồi nhân các kết quả đó lại với nhau
Câu 4:
x tỉ lệ nghịch với y khi đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức y=a/x
xy=a; x=a/y; y=a/x
Câu 3:
x tỉ lệ thuận với y khi đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức x=a*y
=>y=x/a; a=x/y
Câu 3:
Nếu đại lượng `x` liên hệ với đại lượng `y` theo công thức: `x = ky` `(`với `k` là hằng số khác `0)` thì ta nói `x` tỉ lệ thuận với `y` theo hệ số tỉ lệ `k.`
Câu 4:
Nếu đại lượng `x` liên hệ với đại lượng `y` theo công thức: `x=a/y` hay `xy = a` `(a` là một hằng số khác `0)` thì ta nói `x` tỉ lệ nghịch với `y` theo hệ số tỉ lệ `a.`
Câu 5:
Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa không chỉ trên những số mà còn có thể trên những chữ được gọi là biểu thức đại số.
VD: `3x+5;x^2+2yz;...`
Câu 6:
Cộng, trừ: Tìm các đơn thức đồng dạng rồi thực hiện phép toán.
Nhân, chia: Nhân chia hệ số cho hệ số và các biến tương ứng cho nhau.
Câu 7:
- Cách 1: Cộng, trừ đa thức theo “hàng ngang”
- Cách 2: Sắp xếp các hạng từ của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng như cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)
Câu 8:
Nếu tại `x=a,` đa thức` P(x)` có giá trị bằng `0` thì ta nói `a (`hoặc `x=a )` là một nghiệm của đa thức đó.
Câu 9:
Cách 1: Dựa vào tính chất đường thẳng song song:
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng nếu có một trong những điều sau thì chúng song song với nhau:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Cách 2: Tiên đề Euclid
+ Qua một điểm chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua điểm đó song song với đoạn thẳng đã cho.
Phát biểu định luật về công viết công thức nêu tên đơn vị và các đại lượng về công
định luật : không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công , được lợi về công bao nhiêu làn về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
Công thức :
A=F.s A là công của lực F (J)
F là lực tác dụng vào vật(N)
s là quãng đường vật di chuyển(m)
-Định luật về công: Không 1 máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Lợi bao nhiêu về lực thì thiệt bấy nhiêu về đường đi và ngược lại.
-Công thức tính công của lực tác dụng làm vật chuyển dời theo phương của lực:
\(A=F.s\). Trong đó:
A: Công của vật (J, kJ)
F: Lực tác dụng lên vật (N)
s: Quãng đường vật chuyển dời theo phương của lực (m)
phát biểu định luật về công? viết công thức tính công. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
Định luật về công :
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, lợi bấy nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
CT: A=F.s
trong đó A là công của lực
F là lực tác dụng vào vật
s là quãng đường
Những ai biết về các công thức toán nâng cao lớp 5 hãy cho mik biết nhé
làm 1 bài thơ về các công thức tính diện tích và chu vi của các hình đã học trong lớp 5
Bài thơ về tính diện tích hình thang
Muốn tính diện tích hình thang
Đáy lớn đáy nhỏ ta mang cộng vào
Rồi đem nhân với chiều cao
Chia đôi kết quả thế nào cũng ra.
Muốn tính diện tích hình thang
Đáy lớn đáy bé ta đem cộng vào
Cộng vào nhân với chiều cao
Chia hai lấy nửa thế nào cũng ra .
Muốn tính diện tích hình thang
Đáy lớn, đáy bé ta mang cộng vào
Rồi đem nhân với chiều cao
Chia đôi kết quả thế nào cũng ra.
Muốn tìm diện tích hình vuông
Cạnh nhân với cạnh ta thường chẳng sai
Chu vi ta đã học bài
Cạnh nhân với bốn có sai bao giờ.
Muốn tìm diện tích hình tròn
Bi nhân bán kính, bình phương sẽ thành.
Viết công thức thấu kính và nói rõ quy ước về dấu của các đại lượng có trong công thức này.
Công thức của thấu kính:
f là tiêu cự của thấu kính: f > 0 (TKHT); f < 0 (TKPK)
d là khoảng cách từ vật đến thấu kính d > 0 vật thật; d < 0 vật ảo.
d’ là khoảng cách từ ảnh đến ảnh thấu kính d’ > 0 ảnh thật; d’ < 0 ảnh ảo.
Phát biểu định luật về công? Công thức tính công, công suất và giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị tính? Ý nghĩa công suất?
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Công thức tính công: \(A=F.s\)
\(A\): là công của lực \(\left(J\right)\)
\(F\): là lực tác dụng vào vật \(\left(N\right)\)
\(s:\) là quãng đường vật di chuyển \(\left(m\right)\)
- Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. - Đơn vị của công suất: Jun/giây được đặt tên là Watt (W). - Ý nghĩa vật lí của công suất: Công suất của một lực đo tốc độ sinh công của lực đó.
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì? Viết công thức tính công suất điện, giải thích các đại lượng trong công thức và ghi đơn vị của các đại lượng đó.
- Số W ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ điện đó khi hoạt động bình thường.
- Công thức: \(P=UI\)
Trong đó:
P: công suất (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó hay cho biết công suất điện của dụng cụ khi hoạt động bình thường.
Công thức : \(A=P\cdot t\), trong đó:
P là công suất- Đơn vị W(wat) hoặc J/s
A là công thực hiện- Đơn vị N.m hoặc J.
t LÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN- Đơn vị giây(s)
Hãy nêu rõ:
- Tính chất của ảnh ảo A'B' tạo bởi thấu kính phân kì đối với vật thật AB
- Quy ước về dấu đại số của các đại lượng d, d', f' trong công thức (35.1)
• Ảnh ảo A'B' tạo bởi vật thật AB là ảnh có kích thước nhỏ hơn vật, và cùng chiều so với vật.
• Quy ước về dấu đại số của các đại lượng f, d, d' trong công thức 35.1
ο Ảnh là ảnh ảo nên d' < 0, thấu kính phân kỳ: f < 0
ο Vật thật nên d lấy giá trị dương.