Dưa hấu tam bội được tạo ra bởi tác nhân nào sau đây?
A. Cônsixin
B. Tia tử ngoại
C. Sốc nhiệt
D. Các loại tia phóng xạ
Hãy trả lời các câu hỏi sau
- Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?
- Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào?
- Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé?
- Sốc nhiệt là gì? Tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến? Sốc nhiệt chủ yếu gây ra loại đột biến nào?
- Các tia phóng xạ khi xuyên qua các mô, chúng tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên ADN trong tế bào gây ra đột biến gen hoặc làm chấn thương NST gây ra đột biến NST.
- Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách: chiếu xạ với liều lượng và cường độ thích hợp vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng của thân và cành, hạt phấn, bầu nhụy, vào mô thực vật nuôi cấy.
- Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu như tia phóng xạ nên dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé.
- Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột. Sốc nhiệt làm cho cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng của cơ thể không kịp điều chỉnh nên gây chấn thương trong bộ máy di truyền hoặc làm tổn thương thoi phân bào gây rồi loạn sự phân bào, thường phát sinh đột biến NST.
Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
(1). Tia phóng xạ. (2). Virut viêm gan B. (3). 5 - brôm uraxin. (4). Sốc nhiệt
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Hạt nhân X là chất phóng xạ có chu kì bán rã là T, nó chỉ phát ra một loại tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác bền. Ban đầu một mẫu chất X tinh khiết có N 0 hạt nhân, sau thời gian t, số prôtôn và số nơtron trong mẫu chất (gồm chất X và các hạt nhân con tạo thành) đều giảm đi 1,5 N 0 hạt. Xem rằng các tia phóng xạ đều thoát hết ra khỏi mẫu chất. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. t = T/4
B. t = T/2
C. t = T
D. t = 2T
Lớp bột huỳnh quan có tác dụng:
A. Phát ra ánh sáng.
B. Bảo vệ bóng đèn.
C. Tạo màu.
D. Cả A và C đúng. :
Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang là:
A. Có sự phóng điện tạo ra tia tử ngoại.
B. Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang.
C. Tạo ra nhiệt phát sáng.
D. Cả A và B đúng.
Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang là:
A. Hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ cao.
B. Phát ra ánh sáng không liên tục.
C. Cần mồi phóng điện.
D. Cả A ; B và C.
Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng vì :
A. Có ánh sáng cao.
B. Tiết kiệm điện.
C. Tuổi thọ cao.
D. Cả B ; C đúng.
Không nên dùng đèn huỳnh quang để đọc sách vì:
A. Quá sáng.
B. Độc hại.
C. Tốn điện.
D. Ánh sáng không liên tục.
Lớp bột có tác dụng :
A Phát ra ánh sáng
B Bảo vệ bóng đèn
C Tạo màu
D Cả A và C đúng
Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang :
A Có sự phóng điện tạo ra tia tử ngoại
B Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang
C Tạo ra nhiệt phát sáng
D Cả A và B đúng
Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang là :
A Hiệu suất phát sáng cao , tuổi thọ cao
B Phát ra ánh sáng liên tục
C Cần mồi phóng điện
D Cả A , B và C
Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng Vì
A Có ánh sáng cao
B Tiết kiệm điện
C Tuổi thọ cao
D Cả B ; C đúng
Không nên dùng đèn huỳnh quang để đọc sách vì :
A Quá sáng
B Độc hại
C Tốn điện
D Ánh sáng không liên tục
Chúc bạn học tốt
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 2, 4.
Đáp án C
Khi xử lí các dạng bằng tác nhân cônsixin:
AA có thể tạo ra dạng tứ bội AAAA
Aa có thể tạo ra dạng tứ bội AAaa
aa có thể tạo ra dạng tứ bội aaaa
→ 1, 3, 5 đúng
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa; 4. Aaaa; 5. aaaa
A. 1, 2, 4.
B. 2, 4, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 5.
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?
1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
1. Chiếu một chùm tia sáng song song đến một gương phẳng, ta sẽ thu được chùm tia phản xạ có tính chất nào sau đây ?
A. Là chùm tia loe rộng ra.
B. Là chùm tia giao nhau ở một điểm.
C. Là chùm tia giao nhau ở vô cùng (rất xa).
D. Là chùm tia giao nhau ở một điểm sau đó loe rộng ra.
2. Ảnh của một điểm sáng S được tạo bởi một gương phẳng là giao điểm của các tia nào sau đây ?
A. Hai tia tới.
B. Hai tia phản xạ.
C. Hai tia phản xạ kéo dài.
D. Hai tia tới kéo dài.
1. Chiếu một chùm tia sáng song song đến một gương phẳng, ta sẽ thu được chùm tia phản xạ có tính chất nào sau đây ?
A. Là chùm tia loe rộng ra.
B. Là chùm tia giao nhau ở một điểm.
C. Là chùm tia giao nhau ở vô cùng (rất xa).
D. Là chùm tia giao nhau ở một điểm sau đó loe rộng ra.
2. Ảnh của một điểm sáng S được tạo bởi một gương phẳng là giao điểm của các tia nào sau đây ?
A. Hai tia tới.
B. Hai tia phản xạ.
C. Hai tia phản xạ kéo dài.
D. Hai tia tới kéo dài.
Hok tốt
1. Chiếu một chùm tia sáng song song đến một gương phẳng, ta sẽ thu được chùm tia phản xạ có tính chất nào sau đây ?
A. Là chùm tia loe rộng ra.
B. Là chùm tia giao nhau ở một điểm.
C. Là chùm tia giao nhau ở vô cùng (rất xa).
D. Là chùm tia giao nhau ở một điểm sau đó loe rộng ra.
2. Ảnh của một điểm sáng S được tạo bởi một gương phẳng là giao điểm của các tia nào sau đây ?
A. Hai tia tới.
B. Hai tia phản xạ.
C. Hai tia phản xạ kéo dài.
D. Hai tia tới kéo dài.
Trả lời :
1. Chiếu một chùm tia sáng song song đến một gương phẳng, ta sẽ thu được chùm tia phản xạ có tính chất nào sau đây ?
A. Là chùm tia loe rộng ra.
B. Là chùm tia giao nhau ở một điểm.
C. Là chùm tia giao nhau ở vô cùng (rất xa).
D. Là chùm tia giao nhau ở một điểm sau đó loe rộng ra.
2. Ảnh của một điểm sáng S được tạo bởi một gương phẳng là giao điểm của các tia nào sau đây ?
A. Hai tia tới.
B. Hai tia phản xạ.
C. Hai tia phản xạ kéo dài.
D. Hai tia tới kéo dài.
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra đượccác dạng tứ bội nào sau đây?
1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa;
4. Aaaa; 5. aaaa
A. 1, 2, 4.
B. 2, 4, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 5.