a/ oxi hóa 1.6g kim loại a có hóa trị ( ll ) thì thu được 2g sản phẩm. Tìm tên của loại a
b/ đốt 3.1g photpho cần bao nhiêu lít không khí
c/ đốt a gam mg cần 84 lít không khí. Hỏi giá trị của a là bao nhiêu
Mọi người giúp em với ạ
đốt cháy hết 2,6g kim loại A hóa trị III trong không khí( có Oxi chiếm 20% thể tích) thì thu được 3,8g oxit của A
a) bao nhiêu lít oxi đã phản ứng? cần mấy lít?
b)tìm kim loại X
c)nếu đốt cháy kim loại trên trong khí Clo thì tốn hết mấy lít khí Clo
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g kim loại A ko rõ hóa trị cần vừa đủ 2,24 lít khí oxi thu được oxit của nó. xác định tên kim loại A
Lên hopidap247 a ơi
TRên đó có nhiều cao nhân thi nhau trả lời lắm :)))
đốt cháy hoàn toàn 15.6g kim loại A ko rõ hóa trị cần vừa đủ 2,24 lít khí oxi đktc thu được oxit kim loại của nó. xác định tên kim loại A
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam của một kim loại A hóa trị III cần dùng hết 5,04 lít khí Oxi ( đktc) ở nhiệt độ cao thu được một Oxit. Kim loại A là
A. Fe B. Al C. Cr D. Kết quả khác.
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam của một kim loại A hóa trị III cần dùng hết 5,04 lít khí Oxi ( đktc) ở nhiệt độ cao thu được một Oxit. Kim loại A là
A. Fe B. Al C. Cr D. Kết quả khác.
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại A (hóa trị III) trong không khí thu được 20,4 gam sản phẩm. Biết A phản ứng với oxi trong không khí.
a/ Tìm kim loại A.
b/ Tính thể tích không khí đã phản ứng (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí).
\(a,PTHH:4A+3O_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_3\\ Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_A+m_{O_2}=m_{A_2O_3}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{A_2O_3}-m_A=20,4-10,8=9,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_A=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,3=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{10,8}{0,4}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A.là.Al\left(nhôm\right)\)
\(b,V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=V_{O_2\left(đktc\right)}.5=8,96.5=44,8\left(l\right)\)
\(a,4A+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2A_2O_3\\ Theo.ĐLBTKL:\\ m_A+m_{O_2}=m_{A_2O_3}\\ \Leftrightarrow10,8+m_{O_2}=20,4\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\ n_A=\dfrac{4}{3}.0,3=0,4\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{10,8}{0,4}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Nhôm\left(Al=27\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(0,3.22,4\right)=33,6\left(l\right)\)
theo đề ta suy rar được chất sản phẩm là :\(Al_2O_3\)
a, ta có Phương trình :
\(A+O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\)
=> kim loại A là Al( nhôm)
b, \(nAl=\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)
pthh:
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,4-->0,3----->0,2
\(VO_2=0,3.24=7,2lít\)
=>\(V_{Kk}=7,2.100:20=36lít\)
Câu 36. Khi phân hủy có xúc tác 14,7 gam KClO3, thể tích khí oxi thu được là
A. 4,032 lít. B. 8,064 lít. C. 7,092 lít. D. 12, 096 lít.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một kim loại M hóa trị I cần sử dụng hết 1,12 lít khí O2 ở đktc. Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba.
Cây 38. Cho 8,5 gam oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 2,24 khí hidro ở đktc. CTHH của oxit kim loại là
A. CuO B. ZnO C. FeO D. MgO
Câu 39. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?
A. Oxi tan nhiều trong nước. B. Oxi nặng hơn không khí.
C. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. D. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Câu 40. Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miện ống nghiệm chứ oxi có hiện tượng gì xảy ra?
A. Tàn đóm bùng cháy. B. Tàn đóm tắt dần.
C. Tàn đóm tắt ngay. D. Không có hiện tượng gì.
đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại A có hóa trị II cần 4,48 lít khí oxi (ở đktc). A là kim loại nào sau đây?
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2A+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2AO\)
0,4 0,2 ( mol )
\(M_A=\dfrac{4,8}{0,4}=12\) ( g/mol )
--> A là Cabon ( C )
Đốt cháy 9,6 gam Mg trong bình đựng V lít khí oxi vừa đủ (đktc) thu được x gam sản phẩm (là hợp chất của Mg và oxi).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b/ Tìm x, V.
c/ Để có được lượng oxi trên, cần dùng bao nhiêu gam KClO3, biết khi nung KClO3 ta thu được khí oxi và chất rắn KCl.
\(a,2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ b,n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ b,x=m_{MgO}=40.0,4=16\left(g\right)\\ V=V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\uparrow\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
a, 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO (bạn thêm to trên cái mũi tên nhé)
b, nMg = \(\dfrac{9,6}{24}\) = 0,4 (mol)
PTPƯ: 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
2g/mol 1g/mol 2g/mol
\(\Rightarrow\) 0,4 0,2 0,4
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48l
mMgO = 0,4 . (24 + 16) = 16(g)
Câu 2.
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 sau phản ứng thấy thoát ra V (lít) khí oxi (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng trên và tính giá trị của V?
b) Để đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) cần dùng 60% lượng oxi sinh ra từ phản ứng trên. Hãy xác định kim loại R.
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(n_{O_2}=0,1.60\%=0,06mol\)
\(2R+\dfrac{1}{2}nO_2\rightarrow\left(t^o\right)R_2O_n\)
\(\dfrac{2,16}{M_R}\) \(\dfrac{2,16n}{M_R}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{2,16n}{M_R}=0,06\)
\(\Rightarrow0,06M_R=2,16n\)
\(\Rightarrow M_R=36n\)
Biện luận:
-n=1 => Loại
-n=2 => Loại
-n=3 => \(M_R=108\) ( g/mol ) R là Bạc ( Ag )
Vậy R là Bạc (Ag)