tìm 2 số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 48 ,UWCLN bằng 12.
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng là 108 và UWCLN của chúng bằng 12
Vì UwCLN của chúng =12.
Gọi 2 số đó là 12*m và 12*n (m;nEn và nguyên tố cùng nhau).
Ta có:
12m+12n=108.12(m+n)=108.
m+n=9.
Mà m;nEN và nguyên tố cùng nhau.
=>m=1;n=8 hoặc m=2;n=7 hoặc m=4 n=5 hoặc m=5 n=4 hoặc m=7 n=2 hoặc m=8 n=1.
Vậy thay vào là đc
Tìm hai số tự nhiên, biết rằng :
a) Hiệu của chúng bằng 84, ƯCLN bằng 28, các số đó trong khoảng từ 300 đến 440.
b) Hiệu của chúng bằng 48, ƯCLN bằng 12.
b) Gọi hai số âần tìm là a và b.Giả sử a > b. Ta có :
ƯCLN(a ; b) = 12 \(\Rightarrow\) a = 12m và b = 12n (m,n \(\in\) N và m > n)
Do đó a - b = 12m - 12n = 12.(m - n) = 48
\(\Rightarrow\) m - n = 4. Vì m > n nên m = n + 4
Vậy có vô số cặp số a,b thỏa mãn đề bài.
a) Gọi hai số cần tìm là a và b. Giả sử a > b. Ta có :
ƯCLN(a ; b) = 28 \(\Rightarrow\) a = 28m và b = 28n (m,n \(\in\) N* và m > n)
Do đó a - b = 28m - 28n = 28.(m - n)
Mà 300 < b < a < 400 nên 11 < n < m < 14
\(\Rightarrow\) n = 12 và m = 13.
Do đó a = 28 . 13 = 364
b = 28 . 12 = 336
Vậy hai số đó là 364 và 336
b) Gọi 2 số đó là a; b (Coi a > b)
ƯCLN(a;b) = 12 => a = 12m; b = 12n (m; n \(\in\) N*; m > n; m; n nguyên tố cùng nhau)
Ta có: a - b = 12m - 12n = 12.(m - n) = 48 => m - n = 4 => m = n + 4
Vậy hai số đó có dạng 12m; 12n (Với m = n + 4; và m; n nguyên tố cùng nhau )
Tìm hai số tự nhiên , biết rằng :
a , Hiệu của chúng bằng 84 , ƯCLN bằng 28 , các số đó trong khoảng từ 300 đến 440 .
b , Hiệu của chúng bằng 48 , ƯCLN bằng 12
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 162 và UWCLN của chúng là 18
1. Tìm hai số tự nhiên, biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
2. Tìm hai số tự nhiên, biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN cửa chúng bằng 6
vạy ta có a=12 x m;b=12 x q và ưcln của m:q =1 ta có a-b=84 hay m x 12 - 12 x q =84 =12 x (m-q) = 84 và m>p vậym-q=84:12=7 mà ucln cua mva q la 1 vay m=8 và q=1 hoặc m=9 và q=2;..................... thay so tinh tiep
1) Hai số đó là 96 và 12
2)Hai số đó là 144 và 6
Tìm hai số tự nhiên nhỏ hơn 70 biết hiệu của chúng bằng 48 và ước chung lớn nhất bằng 12. Giải như bài tự luận giúp em em cảm ơn.
NHỮNG SỐ NHỎ HƠN 70 VÀ NHỎ HƠN 48 VÀ LÀ ƯCLN CỦA 12 LA 60;48;36;24;12.
THỬ CÁC PHÉP TÍNH TA CÓ 60-12=48 .TA BẰNG TUỔI CẬU ĐẤY
Tìm hai số tự nhiên a,b biêt :
a) BCNN (a,b)=300 ; UWCLN (a,b) = 15
b) tìm hai số tự nhiên nhỏ hơn 200 biết hiệu của chúng là 90 và UWCLN của chúng là 15
a) Tham khảo(Thay m,n bằng a,b)
TÌM 2 SỐ TỰ NHIÊN BIẾT HIỆU CỦA CHÚNG BẰNG 84. ƯCLN CỦA CHÚNG BẰNG 12
Gọi số lớn là a :
Số bé là b
a chia hết cho 12
b chia hết cho 12
Đặt a = 12c
b = 12d
Ta có : 12c - 12d = 84
12 (c-d) = 84
c-d = 84 : 12
c - d = 7 Mà a > b
=> c ϵ { 7 ; 8 ; 9 ; ....}
=> d ϵ {0 ; 1 ; 2 ; ...}
Vậy a ϵ { 84 ; 96 ; 108 ; ...}
b ϵ {0 ; 12 ; 24 ; ...}
Tìm hai số tự nhiên nhỏ hơn 70 biết hiệu của chúng bằng 48 và ước chung lớn nhất bằng 12. Giải chi tiết giúp em em cảm ơn.
Gọi 2 số cần tìm là a và b ( a , b \(\inℕ^∗\); 70 > a , b )
Vì giá trị của a và b là bình đăng nên giả sử a > b
=> a - b = 48 ( vì hiệu của 2 số cần tìm là 48 )
vì ƯCLN(a;b)= { 1 ; 12 ; 24 ; 36 ; 48 ; 60 ; 72 ; ... } (1)
Mà 70 > a > b
thử với các giá trị từ 1 ta thấy :
(a;b) = { ( 68 ; 12 ); ( 12 ; 68 ) }
Vậy .....
Học tốt
#Gấu