Xét hai loài thực vật. Loài thứ nhất có kiểu gen BbCc, loài thứ 2 có kiểu gen BC/bc. Nêu cách nhận biết kiểu gen của mỗi loài. ( Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn)
Mỗi loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loài kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5 × 222
B. 11 × 240
C. 320
D. 11 × 220
Hướng dẫn: D.
Ở các cơ thể 2n: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 2n=220 .
Ở các cơ thể 2n – 1: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 20×209
→ Số loại kiểu gen là 2020+20×2019=22×2019=11×220
Mỗi loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loài kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5 × 222.
B. 11 × 240.
C. 320.
D. 11 × 220.
Hướng dẫn: D.
Ở các cơ thể 2n: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 2 n = 2 20 .
Ở các cơ thể 2n – 1: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là C n 1 x 2 n - 1 = 20 . 2 19
→ Số loại kiểu gen là 2 20 + 20 . 2 19 = 11 . 2 20 .
ở một loài thực vật xét 3 gen A, B, D; Mỗi gen có 2 alen, mỗi alen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbdd giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 3 tính trạng trội là 9/32. Kiểu gen của cá thể đem lai có thể là
A. AaBBDd
B. AABbDd
C. Aabbdd
D. AaBbDd
Đáp án D
P: AaBbdd × X → A-B-D- = 9/32 = 3/4×3/4×1/2 → Cây X có thể có kiểu gen AaBbDd
Ở một loài thực vật xét 3 gen A, B, D; Mỗi gen có 2 alen, mỗi alen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbdd
giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 3 tính trạng trội là 9/32. Kiểu gen của cá thể đem lai có thể là
A. AaBBDd
B. AABbDd
C. Aabbdd
D. AaBbDd
Đáp án D
P: AaBbdd × X → A-B-D- = 9/32 = 3/4×3/4×1/2 → Cây X có thể có kiểu gen AaBbDd
Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạng trội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là
A. AaBbddee
B. aaBbDdee
C. AABbDdee
D. AaBbDdEe
Đáp án C
P: AaBbDd giao phấn với cây:
+ A. AaBbddee → A_B_D_E_ = 0,140625→ A sai
+ B. aaBbDdee → A_B_D_E_ = 0,140625 →B sai
+ C. AABbDdee → A_B_D_E_ = 0,28125 → C đúng
+ D. AaBbDdEe →A_B_D_E_ = 0,3164 → D sai
Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạng trội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là
A. AaBbddee.
B. aaBbDdee.
C. AABbDdee.
D. AaBbDdEe.
P: AaBbDd giao phấn với cây:
+ A. AaBbddee →→ A_B_D_E_ = 0,75×0,75×0,5×0,5=0,140625→ A sai
+ B. aaBbDdee →→ A_B_D_E_ = 0,5×0,75×0,75×0,5=0,140625 →B sai
+ C. AABbDdee →→ A_B_D_E_ = 1×0,75×0,75×0,5=0,28125 → C đúng
+ D. AaBbDdEe →→ A_B_D_E_ = 0,75×0,75×0,75×0,75=0,3164→ D sai
Đáp án cần chọn là: C
Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạng trội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là
A. AaBbddee.
B. aaBbDdee.
C. AABbDdee.
D. AaBbDdEe.
Đáp án C
P: AaBbDd giao phấn với cây:
+ A. AaBbddee → A_B_D_E_ = → A sai
+ B. aaBbDdee → A_B_D_E_ = →B sai
+ C. AABbDdee → A_B_D_E_ = → C đúng
+ D. AaBbDdEe →A_B_D_E_ = → D sai
Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A. AA × aa
B. AA × Aa
C. Aa × aa
D. Aa × Aa
Đáp án D
+ Aa × aa → F1: Aa : aa
+ AA × Aa → F1: AA : Aa
+ Aa × aa → F1: Aa : aa
+ Aa × Aa→ F1: AA : Aa : aa
Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A. AA × aa
B. AA × Aa
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
Đáp án D
+ Aa × aa → F1: Aa : aa
+ AA × Aa → F1: AA : Aa
+ Aa × aa → F1: Aa : aa
+ Aa × Aa→ F1: AA : Aa : aa