1 đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=12 om,R2=6 ôm,R3=4 ôm mắc song song với nhau, đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. a,Tính điện trở tương đương của đoạn mạch; b, Tính hiệu điện thế U
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Bài 5: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 6Ω và R3 = 4Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế U.
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{4}}=2\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế U:
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đầu đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=5 ôm và R2=15 ôm mắc song song với nhau thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I=1A
a/ vẽ sơ đồ mạch điện
b/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này
c/ Tính cường độ I1,I2 của dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{15\cdot5}{15+5}=3,75\Omega\)
\(U=U1=U2=IR=1\cdot3,75=3,75V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=3,75:15=0,25A\\I2=U2:R2=3,75:5=0,75A\end{matrix}\right.\)
Cho 3 điện tro R1 = 6 ôm ; R= 12 om; R3 = 16 ôm được mắc song song vào hiệu điện thế U-24 V. a Tinh điện trở tương đương của đoạn mạch song song b tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
a) Điện trở tương đương của mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)
\(\Rightarrow R_{td}=\dfrac{16}{5}=3,2\Omega\)
b) CĐDĐ của mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{24}{3,2}=7,5A\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song với nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.(có tóm tắt) a) Tính tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
Tóm tắt:
R1 = 12\(\Omega\)
R2 = 6\(\Omega\)
R1//R2
U=12V
a) Rtd =?\(\Omega\)
b) I=? A
Giải:
Vì R1 mắc song song với R2
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{td}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\Omega\)
b) Vì R1 mắc song song với R2
Ta có: U= U1=U2 =12V
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{4}=3\left(A\right)\)
Đáp số: a) 4\(\Omega\)
b) 3A
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song với nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.(có tóm tắt)
a) Tính tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
Tóm tắt:
\(R_1=12\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
R1//R2
\(U=12V\)
--------------------
a) \(R_{tđ}=?\)
b) \(I=?\)
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{4}=3\left(A\right)\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3
Lần sau bạn lưu ý chỉ đăng 1 lần thôi nhé, tránh làm trôi câu hỏi của người khác!
Có hai điện trở R1 = 60 ôm, R2 = 12 ôm được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4 V
a) Tính Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính và qua các đoạn mạch rẽ
c) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 16 ôm nối tiếp với mạch điện trên thì cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu
a. Điên trở tương đương của đoạn mạch này là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.12}{60+12}=10\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,4}{10}=0,24A\)
Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên :
\(U=U_1=U_2=2,4V\)
CĐDĐ qua các đoạn mạch rẽ là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{60}=0,04A\)
\(\Rightarrow I_2=0,24-0,04=0,2A\)
c. Vì điện trở \(R_3\) nt ( \(R_1\)//\(R_2\)) nên điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{123}=R_{12}+R_3=10+16=26\Omega\)
\(\Rightarrow\) CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R_{123}}=\dfrac{2,4}{26}\approx0,1A\)
Vậy : a. Điện trở tương đương của đoạn mạch \(R_1\)//\(R_2\) là \(10\Omega\)
b. I = 0,24A ; \(I_1=0,04A\) ; \(I_2=0,2A\)
c. \(I_{123}\) = 0,1A