cho số tự nhiên từ 1-9 . hãy thành lập 3 biểu thức chỉ cho phép nhân và cộng
Cho các số tự nhiên từ 1-9 . Hãy thành lập 3 biểu thức mỗi con số chỉ có thể dùng 1 lần và chỉ cho phép nhân và cộng
Cho các số tự nhien tu 1-9 . Hay thành lập thành 3 biểu thức mỗi con số chỉ có thể dùng 1 lần và chỉ cho phép nhân và cộng
dùng cả 10 chữ số từ 0 đến 9 sắp xếp cùng với phép cộng và phép nhân thành 1 biểu thức có giá trị là 2
0 x 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 + 2
1)Tính giá trị của biểu thức A với x=-43,y=17
A=-125(x+x+x+...+x-y-y-y-...-y)( x có 8 số hạng, y có 8 số hạng)
2)Cho biểu thức B =1...10...100. Hãy điền vào những chỗ chấm dấu của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và thêm dấu ngoặc(nếu cần) để B là số nguyên lớn nhất, số ngyên nhỏ nhất
3)Viết số 19951995thành tổng của các số tự nhiên. Tổng các lập phương của các số đó chia cho 6 thì dư bao nhiêu?
4)Tìm x,y,z biết:
x-y=-9,y-x=10,z+x=11
1) A=(-125)(8x-8y)
A=(-125).8(x-y)
A=(-1000)(x-y)
Thay vào đó ta có :
A=(-1000).[(-43)-17]
A=(-1000).(-60)
A=60000
1. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: 542 + 123 - 79 |
482 x 2 : 4 |
= 665-79 |
= 964 : 4 |
= 586 |
= 241 |
1. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: 542 + 123 - 79 |
482 x 2 : 4 |
= 665-79 |
= 964 : 4 |
= 586 |
= 241 |
1. Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng phép nhân , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
2. Lũy thừa bậc n của a là gì ?
3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số , chia lũy thừa cùng cơ số .
4.Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
5.Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết cho 1 tổng
1 .
Tính chất | Phép cộng | Phép nhân |
Giao hoán | a + b = b +a | a . b = b . a |
Kết hợp | ( a + b ) + c = a + (b + c) | (a . b) . c = a . ( b . c ) |
Phân phối của phép nhân với phép cộng | ( a + b ) . c = a . b + b . c |
2 . Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau , mỗi thừa số bằng a
3 . am . an = am + n
am : an = am - n
4 . Ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi có số tự nhiên q sao cho : a = bq
5 . Đối với biểu thức không có ngoặc :
Ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa , rồi đến nhân và chia , cuối cùng là cộng và trừ
Tổng quát : Luỹ thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ
Đối với biểu thức có dấu ngoặc
Từ ngoặc tròn đến ngoặc vuông rồi cuối cùng đến ngoặc vuông
Tổng quát : ( ) -> [ ] -> { }
1.Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng,trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ ............. sang ..........
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân,chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ ............. sang ..........
Biểu thức không có dấu ngoặc đơn chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: 542 + 123 - 79 |
482 x 2 : 4 |
= 665-79 |
= 964 : 4 |
= 586 |
= 241 |