Hòa tan bao nhiêu gam Na2CO3.5H2O vào 200g nước để thu được dd Na2CO3 10%
Hòa tan 8,4 gam KOH vào nước thu được 500 ml dd A. a) Tính CM của dung dịch A b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300 ml dd A để được dd KOH 0.2 M
a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
b, \(n_{KOH\left(trong300mlA\right)}=0,3.0,3=0,09\left(mol\right)\)
Gọi: VH2O = a (l)
\(\Rightarrow C_{M_A}=0,2=\dfrac{0,09}{a+0,3}\Rightarrow a=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Bài 3: Hòa tan 6,2g Natrioxit vào 193,8g nước ta thu được dd X. Cho X tác dụng với 200g dd CuSO4 16%, lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung thu được a g chất rắn màu đen Y.
a) Tính nồng độ phần trăm của dd X
b) Tìm a ?
c) Cần bao nhiêu ml dd HCl 2M để hòa tan hết a g Y trên?
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+193,8}\cdot100\%=4\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư, tính theo NaOH
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CuO}\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\)
c) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 15% sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Tính:
a/ nồng độ % axit phản ứng
b/ khối lương dd Na2CO3 15% đã dùng
c/ để trung hòa hết 200g dd CH3COOH nói trên cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0.5M
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15<---------0,3<------------------------0,15
=> \(C\%_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{200}.100\%=9\%\)
b)
\(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106.100}{15}=106\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Ba(OH)2 --> (CH3COO)2Ba + 2H2O
0,3--------->0,15
=> \(V_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
a)cần thêm bao nhiêu gam KCl vào 200g dd KCl 10% để được dd KCl 15%
b)cần thêm bao nhiêu ml Hl vào 100 ml dd HCl 1M để thu đc HCl 1,5M
a)
Gọi m KCl = a(gam)
Sau khi thêm :
m KCl = a + 200.10% = a + 20(gam)
m dd = a + 200(gam)
Suy ra :
C% = (a + 20) / (a +200) .100% = 15%
=> a = 11,76(gam)
b)
(Thiếu dữ kiện)
Đem 243 gam dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên đến 90oC. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20oC và 90oC lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính khối lượng Na2CO3 cần cho thêm vào dd 90oC để thu được dung dịch bão hòa.
Ở $20^oC$ :
21,5 gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước tạo thành 121,5 gam dung dịch bão hòa
Suy ra :
x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa y gam nước tạo thành 243 gam dung dịch bão hòa
Suy ra : x = 43 ; y = 200 gam
Ở $90^oC$ :
$43,9$ gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước
Suy ra :
x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 200 gam nước
Suy ra : x = 87,8(gam)
Suy ra : $m_{Na_2CO_3\ thêm\ vào} = 87,8 - 43 = 44,8(gam)$
cho 200g dd NaOH có nồng độ 15 phần trăm. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước để thu được dd NaOH 10 phần trăm
\(m_{NaOH}=200.15\%=30\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(10\%\right)}=\dfrac{30.100}{10}=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2Othêm}=300-200=100\left(g\right)\)
ta có: \(\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=15\%\)
=> mNaOH = 30(g) (1)
Ta có:
\(\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=10\%\)
=> mNaOH = 20(g) (2)
Ta có (1): 30 + \(m_{H_2O}=200\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=170\left(g\right)\)
ta có (2): \(20+m_{H_2O}=200\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=180\left(g\right)\)
Vậy khối lượng nước cần để thu đc dung dịch NaOH 10% là:
180 - 170 = 10(g)
Cần hòa tan bao nhiêu gam SO3 vào dd H2SO4 10% để được 100g dd H2SO4 20%
SO3 + H2O --> H2SO4
mH2SO4(20%) = 100*20%= 20 (g)
Gọi x là số mol SO3 thêm vào --> nH2SO4 thêm = x mol mH2SO4 = 98x (g)
y là khối lượng dung dịch H2SO4 10% --> mH2SO4 (10%)= 0.1y(g)
có phương trình sau dựa trên nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha
98x+0.1y / y+80 = 0.2 giải phương trình tìm được x và y từ đó tìm được đại lượng đã gọi và cần tìm
Hòa tan hết 24,8g Na2O vào nước được dd A. Phân hủy hoàn toàn 50g CaCO3 thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dd A thì được bao nhiêu gam muối
hòa tan 2,4 gam Mg vào 200g dd axit sunfuric 8% thu được muối và khí H2 (đktc)
a, viết PTHH
b, sau phản ứng chất nào còn dư khối lượng là bao nhiêu ?
c, tính c% dd sau phản ứng
cứu tui với xin luon íi
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.8\%}{98}=\dfrac{8}{49}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{\dfrac{8}{49}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{MgSO_4}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(\dfrac{8}{49}-0,1\right).98=6,2\left(g\right)\)
c, \(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{2,4+200-0,1.2}.100\%\approx5,93\%\)