Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P (H.10.2a). Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1 (H.10.2b) P1 < P chứng tỏ điều gì ?
Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P (H. 10.2a). Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1 (H.10.2b). P1 < P chứng tỏ điều gì?
Điều này chứng tỏ khi nhúng trong nước, vật chịu một lực đẩy từ dưới lên.
Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P(h.10.2a). Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1(h.10.2b). P1<P chứng tỏ điều gì?
P1 < P chứng tỏ đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên .
Bài C1: (trang 36 SGK Lý 8)
Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P(h.10.2a). Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1(h.10.2b) P1 < P chứng tỏ điều gì?
Đáp án và hướng dẫn giải bài C1:
P1 < P chứng tỏ đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên .
Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí ,lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng nặng trong nước , lực kế chỉ giá trị P2 thì:
A. P1 =P2 B. P1> P2 C. P1< P2 D P1≥ P2
treo 1 vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị p1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị p2, thì
Lực đẩy Ác si mét là:
\(F_A=P-F=P_1-P_2\)
a, Ta có: Fa = P1-P2 = 45 - 25 = 20 N
b, Ta có: Fa = d.V => V=\(\dfrac{Fa}{d}\)= \(\dfrac{20}{10000}\)=0,002 (m3)
c,
Ta có d=\(\dfrac{P}{V}\)=\(\dfrac{45}{0,002}\)=22500 N/m3
Vậy ...
. Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1 = 5N . Khi nhúng chìm vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2 = 3N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10 000N/m3 .
a / Tính độ lớn lực đẩy Acsimet; thể tích và trọng lượng riêng của vật nặng
b/ Nếu nhúng vật nặng vào trong dầu có trọng lượng riêng là 8 000N/m3 thì độ chỉ của lực kế là bao nhiêu?
\(a.F_A=P_1-P_2=5-3=2\left(N\right)\)
\(d_l=10000\dfrac{N}{m^3}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d_l}=\dfrac{2}{10000}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
\(\Rightarrow d_v=\dfrac{P_1}{V}=\dfrac{5}{2.10^{-4}}=25000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
\(b.F_{A_2}=d_d.V=8000.2.10^{-4}=1,6\left(N\right)\\ \Rightarrow P_3=P_1-F_{A_2}=5-1,6=3,4\left(N\right)\)
Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí,lực kế chỉ giá trị P1=12N.Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=8N.
a.Giải thích tại sao số chỉ lực kế giảm?
b.Tính lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật
c.Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ.Biết trọng lượng riêng của nước d=10.000N/m3
a. Số chỉ của lực kế giảm do khi nhúng vật vào trong nước thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có chiều hướng từ dưới lên trên.
b. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật là:
\(F_a=12-8=4\) (N)
b. Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ là:
\(V=\dfrac{F}{d}=\dfrac{4}{10000}=4.10^{-4}\) (m3) \(=400\) (cm3)
Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=4N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=1N
a) tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật.
b) Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết dN=10000N/m3
a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật là:
FA=P1-P2=4-1=3 (N)
b) Thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ là:
FA=d.V =>V=FA/d=3/10000=0,0003 (m3)=300 (lít)
Đáp số: a) 3 N
b) 300 lít
. Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ giá trị P = 5 N. Khi nhúng ngập vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P1 = 3 N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10000 N/m3
a) Tính lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật.
b) Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ và thể tích quả nặng.
c) Tính trọng lượng riêng của quả nặng.
\(F_A=P-P_1=5-3=2N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{2}{10000}=2\cdot10^{-4}m^3\)
\(P=10m=5N\)\(\Rightarrow m=0,5kg\)
\(D_{vật}=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,5}{2\cdot10^{-4}}=2500\)kg/m3
\(d_{vật}=10D=10\cdot2500=25000\)N/m3