đốt nóng 11.2gam Fe với 9.6 gam bột S tia thu dực sắt FeS.
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) chất nào còn dư và khối lượng chất dư là bao nhiêu
c) Tính khối lượng của FeS tạo thành
a)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
b)
Ta có :
\(n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{96}{32} = 3(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Fe}}{3} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{2} = 1,5\) do đó O2 dư.
Theo PTHH :
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{Fe} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2\ dư} = 3 - 0,1 = 2,9(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = 92,8(gam)\)
c)
\(n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4} = 0,05.232 = 11,6(gam)\)
\(a)PTHH:FeCl_3+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
mol 1 2 1
mol
\(b)\)Số mol \(FeCl_3\) là: \(n_{FeCl_3}=\dfrac{m_{FeCl_3}}{M_{FeCl_3}}=\dfrac{8,4}{162,5}=0,052\left(mol\right)\)
Số mol \(O_2\) là: \(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{1}{0,052}>\dfrac{2}{3}\Rightarrow FeCl_3dư\)
Số mol \(FeCl_3\) phản ứng là:
Từ PTHH\(\Rightarrow\) \(n_{FeCl_3}=\dfrac{0,052\times3}{3}=0,035\left(mol\right)\)
Số mol \(FeCl_3\) dư là: \(n_{FeCl_3dư}=n_{FeCl_3đầu}-n_{FeCl_3p/ứng}=0,052-0,035=0,018\left(mol\right)\)
Khối lượng \(FeCl_3\) dư là: \(m_{FeCl_3dư}=n_{FeCl_3dư}\times M_{FeCl_3}=0,018\times162,5=2,925\left(g\right)\)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
BD 0,21875 0,3125
PU 0,21875--> 0,21875---> 0,21875
CL 0----------->0,09375--->0,2175
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{64}=0,21875\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_S}{1}\left(\dfrac{0,21875}{1}< \dfrac{0,3125}{1}\right)\)
=> Fe hết , S dư
\(m_S=n\cdot M=\text{0,09375}\cdot32=3\left(g\right)\)
làm lại (suy ngẫm lại thì mik sai)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(=>m_S=m_{FeS}-m_{Fe}\\ =>m_S=22-14\\ =>m_S=8\left(g\right)\)
khối lượng lưu huỳnh đã lấy là
\(10-8=2\left(g\right)\)
Trong bình kín không có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8 g Fe và 3,2 g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II) sunfua (FeS).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g.
PTHH: \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)
Tính theo Fe
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)=n_{FeS}\) \(\Rightarrow m_{FeS}=0,05\cdot88=4,4\left(g\right)\)
Cho 13g kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch axit H2SO4 nồng độ 24,5%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng hiđro thoát ra?
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.24,5\%}{98} = 0,5 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} =n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\ dư} = (0,5 - 0,2).98 = 29,4(gam)\\ c) n_{FeSO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} = 0,2(mol)\\ m_{FeSO_4} = 0,2.152 = 30,4(gam)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
Một hỗn hợp có 6 gam bột S và 28 gam bột Fe đốt nóng hỗn hợp thu được FeS
a)tính khối lượng FeS
b) nếu hỗn hợp cho 8 gam bột lưu huỳnh và 28 g bột Fe
Hãy cho biết sau phản ứng khối lượng của Fe chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng là bao nhiêu
Fe + S -> FeS
nS=0,1875(mol)
nFe=0,5(mol)
Vì 0,1875<0,5 nên Fe dư
Theo PTHH ta có:
nS=nFeS=0,1875(mol)
mFeS=88.0,1875=16,5(g)
b;
nS=0,25(mol)
Vì 0,25<0,5 nên Fe dư 0,25 mol
mFe dư=56.0,25=14(g)
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 30 gam bột lưu huỳnh thu được 46 g chất sắt (II) sunfua FeS màu xám biết rằng để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng: mfe + ms = mfes khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là: ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g) khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 30 – 16 = 14 (g)
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng: mfe + ms = mfes khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là: ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g) khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 30 – 16 = 14 (g)
Cho 19,5 gam kẽm vào 18,25 gam axit HCl thu được muối ZnCl2 và khí H2. a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư? Chất dư có khối lượng bằng bao nhiêu? c) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ?
a) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,25 0,5 0,5 0,5
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,5}{2}\) => Zn dư , HCl đủ
b) \(m_{Zn\left(dư\right)}=\left(0,3-0,25\right).65=3,25\left(g\right)\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\b, Vì:\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow Zndư\\ n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-\dfrac{0,5}{2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a) PTHH
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑
0,25 0,5 0,25 0,25
nZn= \(\dfrac{19,6}{65}\)= 0,3(mol)
nHCl= \(\dfrac{18,25}{36,5}\)=0,5 (mol)
So sánh nZn và nHCl
0,3/1 > 0,5/2
b) =>Zn tác dụng dư; HCl tác dụng hết
nZn dư= 0,3-0,25=0,05(mol)
=> mZn dư= 0,05 x 65= 3,25(mol)
c) mZnCl2= 0,25 x 136=34(g)
VH2= 0,25 x 22,4= 5,6 (l)
Nung 8,4 gam bột Fe với bột S trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn FeS.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng chất rắn FeS thu được.
c) Cho lượng FeS thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc) ?
Các bạn giúp tớ với pls
Đây bạn:
a, PTHH: Fe + S -> FeS
b, PTHH: Fe + S -> FeS
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1
Số mol: 0,15 ----------------------> 0,15
nFeS= 0,15 (mol ) => mFeS = 0,15 . ( 56 + 32 )= 0,15 . 88 = 13,2 ( g ).
c, PTHH: FeS + HCldư -> FeCl2 + H2S
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 1
Số mol: 0,15 -------------------------> 0,15
nH2S = 0,15 ( mol ) => VH2S= 0,15 . 22,4 = 3,36 ( l )
Chúc bạn thi tốt !
+PTHH:
Fe + S => FeS
nFe = m/M = 8.4/56 = 0.15 (mol)
Suy ra: nFeS = 0.15 (mol) ===> mFeS = n.M = 0.15 x 13.2 (g)
+PTHH:
FeS + 2HCl => FeCl2 + H2S
nFeS = 0.15 (mol) ===> nH2S = 0.15 (mol)
VH2S = 22.4 x 0.15 = 3.36 (l)
nFe= 8.4/56=0.15 mol
Fe + S -to-> FeS
0.15_______0.15
mFeS= 0.15*88=13.2g
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0.15__________________0.15
VH2S= 0.15*22.4=3.36l