Cho hàm số y=f(x)=\(\frac{-4}{5}\)x , điểm M(a;8) thuộc đồ thị hàm số đó. Tính f(5) ; f(10) và tìm a
các bạn giải mik nha ai đúng mik tick
Cho hàm số y = f(x) = ( m-1) . x ( m khác 1)
a, Xác định công thức hàm số đã cho biết đồ thị hàm số đó đi qua điểm A(1;3)
b, Tính f(-1); f(\(\frac{-1}{2}\))
c, Tìm x để f(x) = 5; f(x) = 4
bài 1: a/ cho hàm số \(y=\frac{3}{2}x\) . điểm E ( -4;m ) là 1 điểm thuộc đồ thị của hàm số trên. tìm m.
b/ cho hàm số y=I\(m+\frac{1}{2}\)I . x-3 đi qua điểm B ( 2;-1).
c/ cho hàm số y=f(x)=(2a + 3).x + . tìm a biết f(1)=-4
bài 2: cho hàm số y=f(x)=\(-x^2\)+3x. tính f(-2), f(\(\frac{2}{3}\)).
Cho hàm số y = f(x) = x + \(\frac{3}{2}\) .|x|
a Vẽ đồ thị hàm số
b Gọi E và F là 2 điểm thuộc đò thị hàm số trên, có hoành độ lần lượt là -4 và \(\frac{4}{5}\). Xác định tọa độ của 2 điểm E và F. Tìm trên trục điểm M để ME + MF nhỏ nhất
cho hàm số y+ f(x) + (m-1)*x (m khác 1.
a. xét công thức đã cho biết đồ thị hàm số đó đi qua điểm A(1;3)
b. tính f(-1); f(-1/2)
c. tìm x để f(x)=-5; f(x)=-4
d. vẽ đồ thị hàm số đã cho
e. trong các điểm B(-2:4) D(-1;-3); e(1/3;1) điểm nào thuộc đò thị đã cho
Cho hàm số y = 1 3 x 3 - ( m + 1 ) x 2 + ( m + 3 ) x + m - 4 . Tìm m để hàm số y=f(|x|) có 5 điểm cực trị
A. -3<m<-1
B. m>1
C. m>4
D. m>0
Bài 1:
a, Một đường thẳng đi qua O(0;0) và M (3;1,5) là đồ thị hàm số nào? Vì sao?
b, vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ
Bài 2:Cho y= \(\frac{-1}{2}\)x. Điểm nào thuộc đồ thị hàm số
a, A(0;2)
b, B(1;2)
c, C(-2;-4)
d, D(\(\frac{-1}{2}\), -1)
e, E(\(\frac{3}{2}\);\(\frac{3}{4}\))
f, F(\(\frac{-5}{4}\);\(\frac{-5}{2}\))
Bài 3:Cho hàm số y= -1,5x
a, Vẽ đồ thị hàm số
b, Điểm M (-2;3) thuộc đồ thị hàm số không?
Bài 4: Cho đồ thị hàm số y= -|x|
CÁC BẠN GIÚP MK VS!!!!
Bài 2 : Cho hàm số : \(y=-\frac{2}{5}.x\)
a. Vẽ đồ thị hàm số \(y=-\frac{2}{5}.x\)
b. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ số hàm thị : M(-5;2) , N( 0;3)
c. Tìm a để điểm D(a, 5/4) thuộc đồ thị hàm số đã cho
b: Thay x=-5 vào (d), ta được:
\(y=-\dfrac{2}{5}\cdot\left(-5\right)=2=y_M\)
Do đó: M(-5;2) thuộc (d)
Thay x=0 vào (d), ta được:
\(y=-\dfrac{2}{5}\cdot0=0< >y_N\)
Vậy: N(0;-3) không thuộc (d)
c: Thay x=a và y=5/4 vào (d), ta được:
\(a\cdot\dfrac{-2}{5}=\dfrac{5}{4}\)
\(\Leftrightarrow a=-\dfrac{5}{4}:\dfrac{2}{5}=-\dfrac{25}{8}\)
1. tìm x, y biết : x/y =3/5 và 3x +y = 28
2.cho hàm số y =f(x) =ax
*khi a=2
a.vẽ đồ thị hàm số
b. tính f(-0,5);f(3/4)
*tìm hệ số a biết đò thị hàm số đi qua điểm A(-4;2)
\(1,\Rightarrow\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{3x+y}{9+5}=\dfrac{28}{14}=2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=10\end{matrix}\right.\\ 2,\\ a,a=2\Rightarrow y=f\left(x\right)=2x\\ b,f\left(-0,5\right)=2\left(-0,5\right)=-1\\ f\left(\dfrac{3}{4}\right)=2\cdot\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{2}\\ c,\text{Thay }x=-4;y=2\Rightarrow-4a=2\Rightarrow a=-\dfrac{1}{2}\)
Ta có: x/y=3/5 ⇒ x/3=y/5
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:x/3=y/5=3x/3.3=y/5= 3x+y9/y9+5=28/14=2
Do đó:
x/3=2 ⇒x=2.3=6
y/5=2 ⇒y=2.5=10
Vậy x=6 và y=10.
Cho hàm số y = f(x) = mx + n. Xác định các giá trị m,n biết đồ thị của hàm số f(x) đi qua điểm M(-3;2) , \(N\left(\frac{1}{2};\frac{5}{6}\right)\)
Thay M(-3;2) và N(0.5;5/6),ta có:
\(\hept{\begin{cases}2=-2m+n\\\frac{5}{6}=\frac{1}{2}m+n\end{cases}\Rightarrow\frac{7}{6}=\frac{-5}{2}m\Rightarrow m=\frac{-7}{15}\Rightarrow n=\frac{16}{15}}\)