HCl là một chất khí dùng để sản xuất axit clohidric. người ta thường điều chế bằng cách đốt khí hidro trong khí clo. tính thể tích clo( đktc) cần dùng dể phản uwngsvuwaf đủ với 67,2 lít hidro(đktc) và khối lượng khí hidro clorua thu đc sau phản ứng
Hiđro clorua ( hcl ) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric ( 1 trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm ) . trong công nghiệp , hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo ( ở đktc ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro (ở đktc ) và khối lượng khí Hiđro clorua thu được sau phản ứng .
Nêu nêu các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học .
1. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm
* Các bước giải:
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
2. Tính thể tích khí tham gia và tạo thành
H2+Cl2->2HCl
\(n_{H_2}=67,2:22,4=3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{Cl_2}=3\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=3.22,4=67,2l\)
\(n_{HCl}=2n_{Cl_2}=2.3=6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=6.36,5=219g\)
Hiđro clorua (HCl) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric (một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm). Trong công nghiệp, hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro ( ở đktc) và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng.
Nêu các bước giải bài toán theo phương trình hoá học.
b1: viết pthh
cl2+ h2-> 2hcl
b2: tính số mol cá chất dựa vào khối lượng hoăc thể tích đề bài cho
nH2= 67,2/224=3 mol
b3: dựa vào phương trình tính số mol các chất còn lại
theo pthh: ncl2=nh2=3 mol
nhcl=2nh2=3*2=6 mol
b4: tính khối lượng hoặc thể tích chất đề bài yêu cầu
=> Vcl2= 3*22,4=67,2l
mhcl=6* 36,5= 219g
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Bước 1: Tìm số mol chất đã cho trong đề bài.
nH2 = VH2/22,4 = 67,2/22,4 = 3 (mol)
Bước 2: Viết PTHH, cân bằng.
H2 + Cl2 -> 2HCl
Bước 3: Từ hệ số trong PTHH => số mol chất cần tìm.
3 mol -> 3 mol -> 6 mol
Bước 4: Tính theo yêu cầu đề bài.
- VCl2 = nCl2 . 22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 (lít)
* Bài giải hoàn chỉnh:
- nH2 = VH2/22,4 = 67,2/22,4 = 3 (mol)
- H2 + Cl2 -> 2HCl
- 3 mol -> 3 mol -> 6 mol
- VCl2 = nCl2 . 22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 (lít)
- mHCl = nHCl . MHCl = 6 . 36,5 = 219 (g)
Nếu bạn nào thắc mắc về câu trả lời của mk hay không hiểu chỗ nào, cứ việc bình luận. Mk sẽ nói rõ hơn! Mơn nhìu! >3<
Hiđro clorua (HCl) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric (một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm). Trong công nghiệp, hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro ( ở đktc) và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng.
Nêu các bước giải bài toán theo phương trình hoá học.
Có: nH2= 67,2:22,4=3(mol)
PTPƯ: H2 + Cl2 --to--> 2 HCl
(mol) 1 1 2
(mol) 3 3 6
(l) 67,2 67,2 134,4
(g) 6 213 219
Bước 1: Viet PTHH
H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl
Bước 2: Ta tính số mol các chất đã cho theo gia thiết
Số mol H2 la
\(n_{H_2}=\)\(V_{H_2}\): 22,4= 67,2 : 22,4 = 3 (mol)
Bước 3: Dựa vào PTHH, ta có thể tính số mol các chất còn lại
Theo PTHH: \(n_{H_2=}2n_{HCl}=3\cdot2=6\left(mol\right)\)
Bước 4: Tính khối lượng (m) hay thể tích (V) các chất cần tìm.
Thể tích Cl cần dùng là
\(V_{Cl}=n_{Cl}\cdot22,4=3\cdot22,4=67,2\left(l\right)\)
Khối lượng HCl thu được là
\(m_{HCl}=M_{HCl}\cdot n_{HCl}=36,5\cdot6=219\left(g\right)\)
Chúc bạn học giỏi.
Hiđro clorua {Hcl}là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric{một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm }.Trong công nghiệp , hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo.Tính thể tích khí clo {ở đktc}cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro{ở đktc}và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng .
Nêu các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học .
GIÚP MÌNH NHA ! CẢM ƠN CÁC BẠN !
nH2= 67.2/22.4=3 mol
PTHH: H2 + Cl2 --> 2HCl
3mol 3 mol 6 mol
VCl2=3*22.4=67.2 lít
mHCl=6*36.5=219g
Chúc em học tốt !!@@
tinhs thể tích khí clo ( ở đktc) cần dùng để phản ứng vưuà đủ với 67,2 lít khí hiđro (ở đktc) và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng
nH2 = 67,2 : 22,4 = 3 mol
PTHH : H2 + Cl2 → 2HCl
3 mol 3mol 6 mol
VCl2 = 3 . 22,4 = 67,2 lit
mHCl = 6 . 36,5 = 219 g
Trong một loại nước clo ở 25 ° C , người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 10,08 lít.
D. 13,44 lít.
Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
. Khí clo điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng của dd HCl với MnO2 thường lẫn tạp chất là hơi nước và axit clohidric. Để thu được khí clo tinh chất, người ta dẫn khí clo lẫn tạp chất đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất lỏng. Hãy cho biết tên chất lỏng đựng trong bình thứ nhất và thứ hai. Giải thích.
Bình thứ nhất đựng dung dịch NaCl để giữ lại HCl bay hơi. Bình 2 đựng H2So4 đặc để giữ nước
Bài 5: Người ta điều chế khí hiđro bằng cách cho nhôm tác dụng với axit clo hiđric.
a) Lập PTHH của PƯ trên?
b) Tính khối lượng nhôm và axit cần dùng để điều chế được 13,44 l khí hiđro ( ở ĐKTC)
a) Al+6HCl—>AlCl3+H2
b) -Số mol của hiđro là:
nH2=VH2/22,4=13,44/22,4=0,6(mol)
-PTHH:Al+6HCl—>AlCl3+ H2
-Theo PTHH:1-6-1-1
-Theo bài ra:0,6-3,6-0,6-0,6
Từ PTHH =>nAl=0,6mol
n HCl=0,6mol
-Khối lượng nhôm là:
mAl=nAl×MAl=0,6×27=16,2(g)
-Khối lượng của axit là:
mHCl=nHCl×MHCl=0,6× 36,5=21,9(g)
\(a.2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)