đánh trọng âm cho nhưng từ sau:
1 teammate 2 itinerary 3 recognize 4 decomposeTìm 10 danh từ có 2 âm tiết , trọng âm đánh vào âm tiết 1 và 10 trường hợp ngoại lệ
Tìm 10 động từ có 2 âm tiết , trọng âm đánh vào âm tiết 1và 10 trường hợp ngoại lệ
Tìm 10 tính từ có 2 âm tiết , trọng âm đánh vào âm tiết 1 và 10 trường hợp ngoại lệ
Cách đánh trọng âm từ "Survey"
Trong đề kiểm tra học kỳ 2 TA lớp 6 có câu tìm từ đánh trọng âm khác từ khác thì đáp án trả lời là: từ survey đánh trọng âm âm đầu.
Nhung thực tế thì khi Survey là danh từ và động từ thì đánh trọng âm khác nhau có phải không?
1,
1. a. glassware b. fabric c. metal d. pancake
2. a. ctiy b. dry c. daily d. empty
3. a. washed b. touched c. loved d. smoked
4. a. refill b. reduce c. decompose d. recognize
Tìm 10 danh từ có 2 âm tiết, đánh trọng âm các từ là âm tiết thứ nhất.
GIÚP VỚI!!!
lorry, city, moutains, tower, villa, village, bottle, centre
mountain, bottle, city, paper, island, castle, classroom, scissous, pencil, socket, table, people...
1. tìm 30 danh từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm thứ 1
2. tìm 30 tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm thứ 1
3. tìm 5 danh từ , 5 tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm thứ 2
4. tìm 20 động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm thứ 2
5.tìm 10 động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm thứ 1
6.tìm 20 từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm thứ 1
7.tìm 20 từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm thứ 2.
VII. Put the stress mark on the right position.(đánh dấu trọng âm của từ sau)
1.sandals 6.bookshop
2.repeat 7.listen
3.complete 8.trousers
4.jumper 9.circus
5.cinema 10.enjoy
Đánh dấu trọng âm vào các từ:
1: A.enjoy B.invite C.repeat D.City
2: A.complete B. return C.often D.invite
3: A.always B.often C.never D.begin
Nhanh giúp mình ạ<3 thanks các cậu
1: A. en'joy B. in'vite C. re'peat D. 'city
2: A. com'plete B. re'turn C. 'often D. in'vite
3: A. 'always B. 'often C. 'never D. be'gin
Chúc bạn học tốt.
1: A. en'joy B. in'vite C. re'peat D. 'city
2: A. com'plete B. re'turn C. 'often D. in'vite
3: A. 'always B. 'often C. 'never D. be'gin
Tìm 20 danh từ có 2 âm tiết và đánh trọng âm vào mỗi từ
BROther , MONey , SHOWer , PROduce , PROtest , BIology , Institute , Raincoat , LARlynx , balLOON
Export , Desert , Object , Rebel , GEology , deSIGN , poTAto , estATE , inforMAtion , teleVIsion
CÁC TỪ CÓ TRỌNG ÂM MIK ĐÃ VIẾT HOA LÊN ( CHÚC BN HỌC GIỎI )
Các bạn cho mình hỏi cách đánh dấu trọng âm mà không cần học quy tắc không
VD từ "important" thì trọng âm ở đâu
ko có cách nào nhé. Hoặc bạn đánh dấu trọng âm nhờ thói quen đọc.
Important trọng âm ở âm 2
đánh trọng âm thì tất nhiên phải có quy tắc chứ ! Không theo quy tắc mà đánh đúng thì một là đánh theo cảm tính , hai là theo thói quen thôi . Từ ''important '' rơi vào âm thứ hai
nhìu lúc bn thân mk có thể ko cần hx quy tắc mak theo lih tính có thể nhấn trọng âm đúng dc, but cx có 1 số trường hợp ko như ý mún, mk nhấn trọng âm sai. VD: success. Đó giờ success mk đọc toàn nhấn vần 1 but khi hx kĩ mx bik nó nhấn vần 2. Còn important thì nhấn vần 2 đó. Cố gắng hx đi!
Ráng lên:
0123.888.0123 (HN) - 0129.233.3555 (TP HCM) Liên hệ quảng cáo Đăng nhập Đăng ký Thời sự Thế giới Kinh doanh Giải trí Thể thao Pháp luật Giáo dục Sức khỏe Gia đình Du lịch Khoa học Số hóa Xe Cộng đồng Tâm sự Video Cười Rao vặt Trắc nghiệm Học tiếng Anh Tuyển sinh Du học VnExpress International – Vietnam and ASEAN news 24h qua RSS Giáo dục Học tiếng Anh Thứ năm, 11/6/2015 | 11:04 GMT+7 |Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh
Nắm những quy tắc đơn giản sau đây để sử dụng đúng trọng âm trong tiếng Anh.Trọng âm trong tiếng anh là gì?
Không phải ngôn ngữ nào cũng có trọng âm ví dụ: tiếng Nhật, tiếng Pháp hay tiếng Việt. Còn với tiếng Anh, trọng âm của một từ chính là chìa khóa để hiểu và giao tiếp thành công. Người bản ngữ sử dụng trọng âm rất tự nhiên, trong khi đây lại là trở ngại với những người vốn có tiếng mẹ đẻ là ngôn ngữ không có trọng âm.
Trong tiếng Anh, trọng âm của từ không phải là lựa chọn ngẫu nhiên. Bạn không thể nhấn trọng âm vào bất cứ chỗ nào bạn thích.
Dấu hiệu nhận biết từ nhấn trọng âm
1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ:
Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ENter, TRAvel, Open... Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu. Ví dụ: FOllow, BOrrow... Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm. Ví dụ: PAradise, EXercise2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai
Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm. Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE... Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm. Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên: Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên. Ví dụ:
Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic... Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion... Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên: Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên. Ví dụ: CRItical, geoLOgical5) Từ ghép (từ có 2 phần)
Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse... Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned... Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...Quy tắc nhấn trọng âm tiếng anh
Trọng âm trong tiếng Anh có khá nhiều quy tắc, chính vì vậy một số bạn lo ngại là sẽ không thể nhớ hết được. Tuy nhiên các bạn cũng đừng lo lắng quá bởi các quy tắc này cũng không quá khó nhớ, và thay vì nhớ quy tắc, chúng ta sẽ học cách nhớ ví dụ của các quy tắc này. Từ đó, chúng ta dễ dàng suy ra công thức và áp dụng cho các từ khác, kể cả các từ chưa bao giờ gặp.
Tất nhiên chúng ta cũng cần nhớ thêm một số từ đặc biệt (exceptional) vì đi thi những từ này hay được hỏi. Nhưng để biết những từ nào là đặc biệt, chúng từ phải biết những từ nào tuân theo quy tắc trước. Sau đây là các quy luật cơ bản về trọng âm.
Một từ chỉ có một trọng âm chính. Chúng ta chỉ nhấn trọng tâm ở nguyên âm, không nhấn trọng âm ở phụ âm. Danh từ và tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ nhất. Ví dụ: PREsent, Table, CLEver Động từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ hai. Ví dụ: to preSENT, to deCIDE. Nếu danh từ và động từ có cùng dạng thì ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất khi nó là danh từ, nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai khi nó là động từ. Từ tận cùng là –ic, -ion, -tion, ta nhấn trọng âm ở nguyên âm ngay trước nó. Ví dụ: teleVIsion, geoGRAphic, chaOti Từ có tận cùng là : -cy, -ty, -phy, -gy, -al, ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3 từ cuối lên. Ví dụ: deMOcracy, phoTOgraphy, geOlogy, CRItical Các từ ghép có quy tắc trọng âm như sauDanh từ ghép, trọng âm ở từ thứ nhất : | BLACKbird, GREENhouse |
Tính từ ghép, trọng âm ở từ thứ hai: | bad-TEMpered, old-FASHioned |
Động từ ghép trọng âm ở từ thứ hai: | to underSTAND, to overFLOW |
Lưu ý:
Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)