Tính % khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất C2H6 biết tỉ khối của C2H6 so hới H2 là 15
Hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H6 có tỉ khối đối với hiđro là 13,25.
a/ Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố hiđro trong hỗn hợp
a) Mhh = 13,25.2 = 26,5 (g/mol
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{V_{CH_4}}{V_{C_2H_6}}=\dfrac{30-26,5}{26,5-16}=\dfrac{1}{3}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{1}{1+3}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_6}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\%H=\dfrac{4+3.6}{16+3.30}.100\%=20,75\%\)
Ta có %C + %H + %Cl = 100 %
=> A chứa C , H và Cl
Gọi CTĐGN của A là CxHyClz
=> x:y:z = \(\dfrac{\%C}{12}\): \(\dfrac{\%H}{1}\):\(\dfrac{\%Cl}{35,5}\)= 3,1 : 7,75 : 1,55 = 2 : 5 : 1
=> CTĐGN của A là C2H5Cl và CTPT của A có dạng (C2H5Cl)n
MA = 2,15. 30 = 64,5 (g/mol) => 64,5n = 64,5
=> n = 1 và CTPT của A là C2H5Cl
Gọi : \(n_{C_2H_2} = a(mol); n_{H_2} = b(mol)\)
⇒ a + b = \(\dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(1)\)
Vì sau phản ứng ,H2 hết
Suy ra: \(n_Y = n_X - n_{H_2} = 0,45 - b(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_X = m_Y\\ \Leftrightarrow 26a + 2b = (0,45-b).7,125.4\\ \Leftrightarrow 26a + 30,5b = 12,825(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,25
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,2}{0,45}.100\% = 44,44\%\\ \%V_{H_2} = 100\%- 44,44\% = 55,56\%\)
Hỗn hợp B gồm CH4 và C2H6 có tỉ lệ thể tích tương ứng 2:3. a. Tính thể tích của từng khí trong 11.2 lít B. b. Tính khối lượng B.
\(a,V_{CH_4}=\dfrac{2}{2+3}.11,2=4,48\left(l\right)\\ V_{C_2H_6}=11,2-4,48=6,72\left(l\right)\\ n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right);n_{C_2H_6}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ b,m_{hh}=m_{CH_4}+m_{C_2H_6}=16.0,2+30.0,3=12,2\left(g\right)\)
hỗn hợp x gồm CH4 và C2H6 ko xảy ra phản ứng có tỉ khối so với khí N2 = 1,64a) tính khối lượng mol của X
b) tính tỉ lệ % về thể tích
c) tính % của mỗi khí trong x
đốt cháy 25 lít hỗn hợp khí a gồm ch4 và c2h6 trong bình đựng 95 lít khí o2. sau phản ứng thu được 60 lít hỗn hợp khí b gồm co2 và o2. tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành so với h2 là 20,5. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ khối của A so với B
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{25}{1}=25\left(mol\right)\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{95}{1}=95\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a---->2a---------->a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
b------>3,5b-------->2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=95-2a-3,5b\left(mol\right)\\n_{CO_2}=a+2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(95-a-1,5b=\dfrac{60}{1}=60\)
=> a + 1,5b = 35 (2)
(1)(2) => a = 5; b = 20
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{5}{25}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_6}=\dfrac{20}{25}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{5.16+20.30}{5+20}=27,2\left(g/mol\right)\)
\(\overline{M}_B=20,5.2=41\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/B}=\dfrac{27,2}{41}\approx0,663\)
Một hợp chất có thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố là : 42,86% C ; còn lại là Oxi. Biết tỉ khối của hợp chất so với H2 là 14. Xác định CTHH?
\(M_A=14\cdot2=28\left(g\text{/}mol\right)\)
Công thức của A là : \(C_xO_y\)
\(\%C=\dfrac{12x}{28}\cdot100\%=42.86\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M=28\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow12+16y=28\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CT:CO\)
Làm ơn giúp mình với mình cần gấp ạ
Cho 0,6 mol hỗn hợp A gồm C2H2, C2H6 và H2 qua Ni nung nóng thu được 0,3 mol 1 khí duy nhất. Tỉ khối hơi của A so với H2 và % C2H2 trong A là:
A. 7,5 và 75%.
B. 7,5 và 25%.
C. 6,5 và 75%.
D. 6,5 và 25%.
Đốt cháy hỗn hợp 4,48 lít hỗn hợp khí gồm C2H2, C2H4, C2H6, sản phẩm thu được có Co2 và H2O. Tính khối lượng dản phẩm thu được. Biết tỉ khối của X so với H2 là 14