Cho (d): y=-2x+3
a) Xác định tọa độ giao điểm A và B của (d) với truc Oy, Ox
b) Tính khoảng cách từ O đến (d)
c) Tính khoảng cách từ điểm C(0;2) đến (d)
Bài 5: Cho (d): y = -2x + 3
a) Tìm tọa độ giao điểm A, B của ĐTHS lần lượt với Ox, Oy
b) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d)
c) Tính khoảng cách từ C(0; -2) đến đường thẳng (d)
\(a,\) Pt hoành độ giao điểm
\(x=0\\ \Leftrightarrow y=-2\cdot0+3=3\\ \Leftrightarrow A\left(0;3\right)\)
Pt tung độ giao điểm
\(y=0\\ \Leftrightarrow0=-2x+3\Leftrightarrow x=\dfrac{3}{2}\\ \Leftrightarrow B\left(\dfrac{3}{2};0\right)\)
Cho đường thẳng (d): y = -2x + 3. Xác định tọa độ giao điểm A;B của đường thẳng (d) với hai trục Ox, Oy. Tính khoảng cách từ điểm O(0;0) đến đường thẳng (d)
* Giao điểm với trục Ox:
Ta có: -2x + 3 = 0
⇔ 2x = 3
⇔ x = 3/2
⇒ A(3/2; 0) là giao điểm với trục Ox
* Giao điểm với trục Oy:
x = 0 ⇔ y = 3
⇒ B(0; 3) là giao điểm với trục Oy
* Khoảng cách từ O(0; 0) tới (d):
Xét đồ thị:
Ta có:
AB² = OA² + OB² (Pytago)
= (3/2)² + 3²
= 45/4
⇒ AB = 3√5/2
Khoảng cách từ O đến (d) là đoạn thẳng OH
Ta có:
OH.AB = OA.OB
⇒ OH = OA.OB : AB
= 3/2 . 3 : (3√5/2)
= 3/√5
khoảng cách là \(\dfrac{3}{\sqrt{5}}\)
Cho đường thẳng ( d ) : y = -2x + 3
a) Xác định tọa độ giao điểm A và B của đường thẳng ( d ) với hai trục Ox , Oy . Tinh khoang cach tu diem O ( 0 ; 0 ) den duong thang (d)
b) Tính khoảng cách từ điểm C ( 0 ; -2 ) đến đường thẳng ( d )
AI GIẢI NHANH VÀ CHI TIẾT MINH TÍCH 20 LIKE !
a/ Tọa độ A là nghiệm của hệ
\(\hept{\begin{cases}y=-2x+3\\y=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1,5\\y=0\end{cases}}\)
=> A(1,5; 0)
Tọa độ B là nghiệm của hệ
\(\hept{\begin{cases}x=0\\y=-2x+3\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\y=3\end{cases}}\)
=> B(0; 3)
Khoản cách từ O(0; 0) đến d
\(=\frac{\left|0-2×0-3\right|}{\sqrt{1^2+2^2}}=\frac{3}{\sqrt{5}}\)
b/ Khoản cách từ C(0; - 2) đến d là
\(d\left(C,d\right)=\frac{\left|-2+2×0-3\right|}{\sqrt{1^2+2^2}}=\frac{5}{\sqrt{5}}=\sqrt{5}\)
A/ TỌA ĐỘ A THỎA \(\hept{\begin{cases}Y=0\\Y=-2X+3\end{cases}}\)\(\Rightarrow\Rightarrow A\left(\frac{3}{2},O\right)\)
TỌA ĐỘ B THỎA,\(\hept{\begin{cases}Y=-2X+3\\X=0\end{cases}}\)\(\Rightarrow B\left(0,3\right)\)
GOI H LA HINH CHIEU CUA O LEN (d) ap dung he thuc luong trong tam giac vuongOAB cho
\(\frac{1}{OH^2}=\frac{1}{OA^2}+\frac{1}{OB^2}\Leftrightarrow\frac{1}{OH^2}=\frac{1}{\left(\frac{3}{2}\right)^2}+\frac{1}{3^2}\Rightarrow AH=\frac{3}{\sqrt{5}}\)
B/GỌI K LÀ HÌNH CHIẾU CỦA C LÊN (d) ta co\(\frac{OH}{CK}=\frac{OB}{OC}=\frac{3}{5}\Rightarrow CK=\frac{5}{3}OH=\sqrt{5}\)
(....20 NHA)
Cảm ơn bạn alibaba nguyễn ! Mk có án 20 sao nó lại chỉ đc 1 nhỉ ? @@
Cho đường thẳng y = 2x+1
a) Xác định tọa độ giao điểm A, b của (d) với Ox và Oy
b) Tinh chu vi , diện tích tam giác OAB
c) tính khoảng cách từ 0 -> AB
d) tính các góc của tam giác AOB
(d) là đường thẳng có tọa độ y = 2x + 1
Giải ra chi tiết nha, thanks
Bài 1: Cho đường thẳng d : y= -4x+3
a) Vẽ đồ thị hàm số đã cho
b) Tìm tọa độ giao điểm A,B của d với hai trục Ox và Oy
c) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến d
GIÚP MIK VỚIIIII
cho đường thẳng (d) y=-4x+3
a, vẽ độ thị hàm số độ cho
b, tìm tọa độ điểm A,B của d với lận lượt vơi 2 trục tọa độ Ox và Oy
c, tính khoảng cách từ góc tọa độ đến (d )
d, tính khoảng cách từ I (-1,-2) để d
e, tính diên tích tam giác OAB
bài 1: Cho đường thẳng (d): y=(3-a)x+a
a, xác định a để đồ thị đi qua điểm A(-3; 15). Vẽ đồ thị hàm só vừa tìm được
b, tìm tọa độ giao điểm B, C của đồ thị hàm số với Ox, Oy
c, tính khoảng cách từ D(1; -2) đến đường thẳng (d)
a. để đồ thị đi qua điểm A(-3;15) <=> 15=(3-a).(-3)+a => a=6
vậy a=6 thì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(-3;5)
Cho hàm số y = 2x - 3. (d)
a.Vẽ đồ thị hàm số.
b.gọi giao điểm của (d) với Ox và Oy lần lượt là A và B.
=tính SoAB?
=tính khoảng cách từ O đến (d).
b, PT giao điểm Ox và (d) là \(y=0\Leftrightarrow2x-3=0\Leftrightarrow x=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow A\left(\dfrac{3}{2};0\right)\Leftrightarrow OA=\dfrac{3}{2}\)
PT giao điểm Oy và (d) là \(x=0\Leftrightarrow y=-3\Leftrightarrow B\left(0;-3\right)\Leftrightarrow OB=3\)
Do đó \(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}OA\cdot OB=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot3=\dfrac{9}{4}\left(đvdt\right)\)
Gọi OH là hình chiếu từ O đến (d)
Áp dụng HTL: \(\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{OA^2}+\dfrac{1}{OB^2}=\dfrac{5}{9}\Leftrightarrow OH^2=\dfrac{9}{5}\Leftrightarrow OH=\dfrac{3\sqrt{5}}{5}\)
Vậy k/c từ O đến (d) là \(\dfrac{3\sqrt{5}}{5}\)
a/ vẽ trên cùng mặt phẳng tọa độ của 2 hàm số: y = 2x (d1) và y = -2x + 4 (d2)
b/ xác định tọa độ giao điểm E của (d1) và (d2)
c/ với giá trị nào của m thì đường thẳng (d3) y= (2m - 1)x + 5 đi qua E
d/ tính khoảng cách từ góc tọa độ O đến (d2)
mn giải giúp mình với.. cần gấp lắm nha ~