Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
- ăn:
xơi:
chén:
- cho:
tặng:
biếu:
- yếu đuối:
yếu ớt:
- xinh
đẹp:
- tu:
nhấp:
nốc:
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
– ăn, xơi, chén
– cho, tặng, biếu
– yếu đuối, yếu ớt
– xinh, đẹp
– tu, nhấp, nốc
Các từ phía dưới đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, phạm vi sử dụng…
Nhóm từ nào sau đây không phải là nhóm từ đồng nghĩa ?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Cho, biếu, tặng .
B.Tu, nhấp, nốc .
C.Ăn, xơi, chén.
D.Xinh đẹp, nhanh nhẹn, nhân hậu.
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Ăn, xơi, chén.
Đáp án
Phân biệt nghĩa của các từ:
Ăn, xơi, chén:
- Giống: hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
- Khác:
+ ăn: nghĩa bình thường.
+ xơi : lịch sự, thường dùng trong lời mời.
+ chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật.
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Cho, tặng, biếu.
Đáp án
Cho, tặng, biếu:
- Giống: tả hành động trao ai vật gì đấy.
- Khác:
+ cho: sắc thái bình thường.
+ tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ.
+ biếu: thể hiện sự kính trọng.
phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau đây: cho, tặng, biếu
Giống nhau: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy.
*Khác nhau:
- Cho: sắc thái biểu cảm bình thường, thân mật, là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn.
VD: Chị CHO em cái kẹo này nhé?
- Tặng: thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý.
VD: Tớ TẶNG cậu món quà này nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của cậu.
- Biếu: thể hiện sự tôn trọng của người dưới với người trên.
VD: Chúng con xin BIẾU cha mẹ bộ chén bát này.
Câu 1: (1đ) Chữa lại các câu văn sau cho hoàn chỉnh:
a. Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.
b. Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
Câu 2: (2đ) Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
a. Ăn, xơi, chén.
b. Cho, tặng, biếu.
Câu 3: (4đ) Viết một đoạn văn ngắn (8-10 dòng) theo đề tài tự chọn trong đó có sử dụng từ ghép và từ láy. Chỉ ra từ ghép và từ láy đó.
Câu 1: Chữa lại:
a. Bỏ từ “đối với”
b. Bỏ từ “qua”
Câu 2: Phân biệt nghĩa của các từ:
a. Ăn, xơi, chén:
- Giống: hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
- Khác:
+ ăn: nghĩa bình thường.
+ xơi : lịch sự, thường dùng trong lời mời.
+ chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật.
b. Cho, tặng, biếu:
- Giống: tả hành động trao ai vật gì đấy.
- Khác:
+ cho: sắc thái bình thường.
+ tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ.
+ biếu: thể hiện sự kính trọng.
Câu 3: Viết đoạn văn.
Đoạn văn mẫu:
Thế là mùa xuân mong ước đã đến! Xuân về mang theo những tia nắng sưởi ấm vạn vật và đất trời. Cây cối đâm chồi nảy lộc, những chiếc lá non xanh mơn mởn hé lộ giữa trời xuân. Những chùm hoa nhỏ li ti xuất hiện trên những cây bưởi, cây cam, cây nhãn… Mưa phùn lất phất chỉ đủ để cành đào nở hoa khoe sắc thắm với tạo vật. Xuân về, Tết đến, người người đi chợ xuân mua sắm đồ Tết, nhà nhà cùng nhau gói bánh chưng xanh. Ai cũng vui vẻ và cảm thấy hạnh phúc. Mùa xuân kì diệu như vậy đấy!
- Các từ ghép là: mùa xuân, mong ước, tia nắng, vạn vật, đất trời, cây cối, chiếc lá, cây bưởi, cây cam, cây nhãn, cành đào, bánh chưng, hạnh phúc, kì diệu…..
- Các từ láy là: mơn mởn, li ti, lất phất, người người, nhà nhà, vui vẻ.
ĐÓM & KEYS
a. bỏ ''đối với''
b. bỏ ''qua''
k cho mik nha!
Tích cực bỏ
tình yêu
em mới lớp 6
Phân bjêt sắc thái nghĩa của các từ sau :
a. ăn / xơi / chén
b. yếu đuối / yếu ớt
c. nguyện vọng / hi vọng / khát vọng
d. nghĩa vụ / nhiệm vụ / trách nhjệm / bổn phận
BÀI LÀM\
VD : a. ăn : bình thường ; xơi : kính trọng ; chén : thân mật
P/s : b,c,d làm hộ mk nha, hãy cứu gjúp 1 con người sắp đi họk nhưg chưa xong bt. Cầu xjn đó, xong là tjck luôn, nếu chưa đến h đj hok.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN VÀ KHÔNG HẬU TẠ !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
b. yếu đuối: thiếu hụt hẳn về thể chất và tinh thần; yếu ớt: nói về sức mạnh thể chất, thiếu sức lực hoặc có tác dụng coi như không đáng kể.
b)- yếu đuối: thiếu hụt hẳn về thể chất và tinh thần; yếu ớt: nói về sức mạnh thể chất, thiếu sức lực hoặc có tác dụng coi như không đáng kể.
-Yếu ớt:yếu đến mức mà sức lực xem như không đáng kể
c)-nguyện vọng:điều mong muốn bày tỏ nguyện vọng nguyện vọng chính đáng
-hi vọng:điều quan trọng cho mọi khía cạnh trong cuộc sống từ gia đình, công việc, học vấn và xã hội.
khát vọng:Sự ước ao, trông ngóng thiết tha.
d)-nghĩa vụ:(Khẩu ngữ) nghĩa vụ quân sự (nói tắt)
-nhiệm vụ:công việc do cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức giao cho phải làm vì một mục đích và trong một thời gian nhất định
-trách nhiệm:phần việc được giao cho hoặc coi như được giao cho, phải bảo đảm làm tròn, nếu kết quả không tốt thì phải gánh chịu phần hậu quả
-bổn phận:sự ràng buộc đối với lời nói, hành vi của mình, bảo đảm đúng đắn, nếu sai trái thì phải gánh chịu phần hậu quả
Nguyễn Thị Mai, mk có câu b rồi, nhưng c, d chua bjt
Xếp các từ sau theo từng nhóm từ đồng nghĩa:
Chết, xe hỏa, hi sinh, rộng, quy tiên, tàu hỏa, máy bay, xe lửa, phi cơ, rộng rãi, vùng trời, ăn, xơi, không phận, hải phận, tàu bay, vùng biển, ngốn, xinh, bé, kháu khỉnh, bát ngát, đẹp, nhỏ, loắt choắt, bao la, vui vẻ, mênh mông, phấn khởi, đàn bà, phụ nữ.
Nhóm 1 : chết, hi sinh, quy tiên
Nhóm 2 :xe hỏa, tàu hỏa, máy bay, xe lửa, phi cơ, tàu bay
Nhóm 3 : rộng, rộng rãi, vùng trời, không phận, hải phận, vùng biển, bé, bát ngát, nhỏ, bao la, mênh mông.
Nhóm 4 : ăn, xơi, ngốn
Nhóm 5 : xinh, kháu khỉnh, đẹp, loắt choắt
Nhóm 6 : vui vẻ, phấn khởi
Nhóm 7 : đàn bà, phụ nữ
Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
* Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
* Những từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,