Cho biết b chia hết cho a , tìm ƯCLN(a,b)
Cho biết a chia hết cho b, tìm ƯCLN(a, b).
Cho biết b chia hết cho a, tìm ƯCLN (a,b). Cho ví dụ .
b chia hết cho a thì ƯCLN(a; b) = a (a \(\ne\) 0)
Ví dụ :
6 chia hết cho 3 thì ƯCLN(6; 3) = 3
cho biết b chia hết cho a, tìm ƯCLN(a,b). cho ví dụ
Cho biết B chia hết cho a tìm ƯCLN(a,b) .Cho ví dụ
Do b chia hết cho a => ƯCLN(a,b) = a
VD: 24 chia hết cho 6; ƯCLN(24,6) = 6
Ủng hộ mk nha ☆_☆♡_♡^_-
1-Tìm 2 số a;b thuộc N*, biết BCNN(a;b) + ƯCLN(a;b)=19
2-Tìm số tự nhiên chưa tới 200, biết số đó không chia hết cho 2 , chia cho 3 dư 1 , chia cho 5 thiếu 1 và số đó chia hết cho 7
Cho số a không chia hết cho b, biết BCNN(a;b) = 630; ƯCLN(a,b) = 18. Tìm hai số a và b?
Cho biết b chia hết choa,tìm ƯCLN(a,b).Cho ví dụ
b chia hết cho a thì ƯCLN(a; b) = a \(\left(a\ne0\right)\)
Ví dụ
6 chia hết cho 3 thì ƯCLN(6; 3) = 3
\(UCLN\left(a;b\right)=a\left(a\ne0\right)\)vì ước lớn nhất của a là a mà b chia hết cho a
\(VD:UCLN\left(2;6\right)=2\)
Tìm ƯCLN(ab+ba,33) biết a+b không chia hết cho 3
a) Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của 90 và 126
b) Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 480 chia hết cho a và 600 chia hết cho a.
c) Tìm số tự nhiên x, biết rằng 126 chia hết cho x, 210 chia hết cho xvà 15 < x < 30
a) Ta có:
90 = 2 × 32 × 5
126 = 2 × 32 × 7
=> ƯCLN(90; 126) = 2 × 32 = 18
=> ƯC(90; 126) = Ư(18) = {1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 3 ; -3 ; 6 ; -6 ; 9 ; -9 ; 18 ; -18}
b) Do 480 chia hết cho a, 600 chia hết cho a
=> a thuộc ƯC(480; 600)
Mà a lớn nhất => a = ƯCLN(480; 600) = 120
a) Phân tích ra thừa số nuyên tố:
90=2.32.5
126=2.32.7
ƯCLN(90;126)=18
ƯC(90;126)= {-18;-9;-6;-3;-2;-1;1;2;3;6;9;18}
b) ƯCLN(480;600}=120
Vì số a lớn nhất nên a=120