Cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}\) tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3? Biết các gen liên kết hoàn toàn.
Câu 1:Ở đậu Hà Lan gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Một nhóm cá thể ban đầu đều có hoa màu đỏ sau 1 thế hệ tự thụ thì ở thế hệ I1 có 2 lớp kiểu hình phân tính theo tỷ lệ 11 đỏ : 1 trắng. Hãy xác định tie lệ các loại kiểu gen của nhóm cá thể ban đầu?
Câu 2: Cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}\) tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3? Biết các gen liên kết hoàn toàn.
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 của quần thể là
A. 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
B. 0,4 AA : 0,2 Aa : 0,4 aa
B. 0,4 AA : 0,2 Aa : 0,4 aa
B. 0,4 AA : 0,2 Aa : 0,4 aa
Đáp án A
Thế hệ thứ 3 có : Aa = 1: (23) = 1/8 = 0,125
AA = aa = (1 – 0,125) : 2 = 0,4375
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A.0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C.0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa
P: 100%Aa
Tự thụ qua 3 thế hệ
F3 có : Aa = 1 2 3 =0,125
AA = 1 - 0 , 125 2 = 0 , 4375
Vậy F3 : 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
Đáp án C
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,2AA : 0,4 Aa : 0,4aa
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa
D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375:aa
Đáp án:
Tự thụ phân 3 thế hệ
F2: Aa = (1/2)3 = 1/8 = 0,125
AA = aa = (1 – 0,125): 2 = 0.375
Vậy F2: 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa.
Đáp án cần chọn là: B
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,2AA : 0,4 Aa : 0,4aa
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa
D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375:aa
Đáp án:
Tự thụ phân 3 thế hệ
F2: Aa = (1/2)3 = 1/8 = 0,125
AA = aa = (1 – 0,125): 2 = 0.375
Vậy F2: 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa.
Đáp án cần chọn là: B
Một quần thể thực vật, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp. Thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Sau môt số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử
ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, theo lý thuyết bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ cuối cùng chiếm 46,25%.
III. Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 50,78%
IV. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 86%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
P: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
Sau n thế hệ tự thụ, ở Fn; A a = 0 , 6 2 n = 0 , 0375 → n = 4
I đúng
II sai, ở F4: aa = 0 , 2 + 0 , 6 1 - 1 / 2 4 2 = 48 , 125 %
III sai, Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 0 , 2 + 0 , 6 1 - 1 / 2 4 2 = 48 , 125 %
IV sai, Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm: 0,8
Một quần thể thực vật, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp. Thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Sau môt số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử
ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, theo lý thuyết bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ cuối cùng chiếm 46,25%.
III. Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 50,78%
IV. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 86%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P0) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:.
A. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng.
B. 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng.
C. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng.
D. 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng
Đáp án A
-Cấu trúc di truyền của quần thể ở P0 là: 1/3Aa: 2/3aa
-Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ta có
2/3aa → 2/3aa
1/3Aa →( 1/2)3× 1/3Aa; AA = aa = (1- 1/8). 1/2 ×1/3= 7/48
→Thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là: 7/48AA: 1/24Aa: (7/48+ 2/3aa) = 7/48AA: 2/48Aa: 39/48aa
→Tỉ lệ giao tử là: A= 8/48 = 1/6; a = 5/6
→Cấu trúc di truyền sau ngẫu phối là: 1/36 AA : 10/36 Aa: 25/36 aa = 0,31 hạt đỏ : 0,69 hạt trắn