quan sát vào biểu đồ hình 20 sgk ,hãy phân tích nđ và lượng mưa và rút ra nx về đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới ở đới nóng
dựa vào hình 19.2 – sgk trang 62 em hãy: a. Phân tích chế độ nhiệt và nhận xét về lượng mưa của biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Xa-Ha-Ra b.Cho bt biểu đồ thuộc môi trường nào và thuộc đới khí hậu nào?
em hãy phân tích biểu đò nhiệt độ,lượng mưa dưới đây cho biết biểu đồ này biểu hiện đặc điểm khí hậu ở môi trường đới nóng (trang 19-20)
Quan sát biểu đồ nhiệt độ lượng mưa và cho biết biểu đồ này thể hiện khí hậu môi trường nào?
Môi trường ôn đới lục địa.
Môi trường ôn đới hải dương.
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường nhiệt đới.
Quan sát biểu đồ nhiệt độ lượng mưa và cho biết biểu đồ này thể hiện khí hậu môi trường nào?
Môi trường ôn đới lục địa.
Môi trường ôn đới hải dương.
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường nhiệt đới.
phân tích đặc điểm khí hậu ở môi trường ôn đới hải dương , ôn đới lục địa và môi trường địa trung hải ở Châu âu . ( về nhiệt độ , lượng mưa )
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mùa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường địa trung hải:
+ Phân bố: các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mưa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường Địa Trung Hải:
+ Phân bố:các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
nêu đặc điểm của môi trường đới nóng , vị trí , khí hậu đặc điểm sinh vật . đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm , môi trường nhiệt đới,moitruong nhiệt đới gió mùa giới hạn nhiệt độ , lượng mưa, thực vật .kể tên các môi trường ở đới nóng
Các môi trường ở đới nóng là:
- Môi trường Xích đạo ẩm
- Môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Môi trường hoang mạc
Đặc điểm của đới nóng
- Vị trí: Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
- Chiếm 1 phần lớn diện tích đất nổi trên thế giới
- Thế giới động, thực vật phong phú, đa dạng
- Nơi tập trung đông dân cư, đặc biệt là các nước đang phát triển
Đặc điểm của môi trường Xích đạo ẩm:
- Nóng, ẩm quanh năm
- Chênh lệch nhiệt độ các tháng rất nhỏ, nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lại hơn 10oC
- Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm
- Độ ẩm cao, trung bình 80%
- Rừng cây phát triển rậm rạp
- Cây xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tàng, cao 40-50m
- Trong rừng có các loại dây leo thân gỗ; ở vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có rừng ngập mặn
Đặc điểm của nhiệt đới:
- Vị trí: Khoảng từ vĩ tuyến 5oC đến chí tuyến ở 2 bán cầu
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20oC
- Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm
- Nhiệt độ cao quanh năm, có một thời kì khô hạn.
- Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt càng lớn
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
+ Mùa mưa, cây cối tốt tươi, chim thú linh hoạt
+ Mùa khô, cây cối héo úa, vàng, các con thú đi tìm những nơi có nước; lượng nước sông giảm, lòng sông thu hẹp
- Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến: rừng thưa chuyển đồng cỏ nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là nủa hoang mạc
Đặc điểm của nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Ở Đông Nam Á và Nam Á
- Mùa hạ: gió từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương thổi vào mang theo không khí mát mẻ, mưa nhiều
- Mùa đông: gió từ lục địa châu Á thổi ra mang theo không khí lạnh và khô
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC
- Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8oC
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm, thay đổi tuỳ thuộc vào gần hay xa biển, vào sườn núi dón gió hay khuất gió
- Khí hậu thay đổi thất thường
- Thời tiết lượng mưa thay đổi theo mùa
- Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa:
- Một số cảnh quanh thiên nhiên:
+ Rừng có nhiều tầng
+ Đồng cỏ nhiệt đới
+ Rừng ngập mặn
-Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú
- Môi trường thuận lợi để trồng cây lương thực, cây công nghiệp
-
So sánh đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa biều đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc xa ha ra ở châu phi và biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc gô bi ở châu á
- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc là:
Khí hậu cực kì khô hạnNhiệt độ chênh lệch rất lớn giữa ngày và đêm, mùa đông và mùa hè.- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hoà qua 2 biểu đồ :
Hoang mạc đới nóng: Có biên độ nhiệt năm cao, nhưng mùa đông ấm áp (khoảng trên 10°C) và mùa hạ rất nóng (khoảng trên 36°C).Hoang mạc đới ôn hoà: Có biên độ nhiệt năm rất cao nhưng mùa hạ rất nóng khoảng trên 36°C không quá nóng (khoảng 20°C và mùa đông rất lạnh (xuống tới – 24°C).- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc là:
Khí hậu cực kì khô hạnNhiệt độ chênh lệch rất lớn giữa ngày và đêm, mùa đông và mùa hè.
- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hoà qua 2 biểu đồ :
Hoang mạc đới nóng: Có biên độ nhiệt năm cao, nhưng mùa đông ấm áp (khoảng trên 10°C) và mùa hạ rất nóng (khoảng trên 36°C).Hoang mạc đới ôn hoà: Có biên độ nhiệt năm rất cao nhưng mùa hạ rất nóng khoảng trên 36°C không quá nóng (khoảng 20°C và mùa đông rất lạnh (xuống tới – 24°C).
đới nóng ?
A. Môi trường đới ôn hòa.
B. Môi trường xích đạo ẩm.
C. Môi trường nhiết đới gió mùa.
D. Môi trường nhiệt đới.
=> Kết luận: Môi trường xích đạo ẩm
địa vnen lớp 7 câu 1 : nêu đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hòa ?giải thích vì sao thời tiết ôn hòa diễn biến bất thường? câu 2: đặc điểm khí hậu các kiểu môi trường ? câu 3 : phân tích đc biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ? câu 4 : kể tên các loại động vật thực vật ở môi trường đới lạnh và nêu đc cách mà chúng thích nghi của chúng ở môi trường đới lạnh ? câu 5: cho bt các hoang mạc trên thí phân bố ở đâu? nêu đặc điểm chung của khí hậu khắc nghiệt?
mình cũng học VNEN nhưng mình học xong tiết 3 của bài 13 ròi. có chơi fb thì kết bạn với mình nhá. nick mình là Sala Quỳnh Clover. kp để giúp đỡ nhau nhá
câu 4. bn lật trang 31 ra, cái đoạn cuối trong khung, động vật là mấy con trong ngoặc, cách thích nghi trước ngoặc đó. thực vật là cây rêu, địa y
câu 5. các hoang mạc thường phân bố theo 2 đường chí tuyến bắc và nam, và giữa lục địa Á Âu
Nêu đặc điểm của khhi1 hậu hoang mạc là bn lật trang 36, nhìn lên cái khung, từ chỗ đặc điểm nổi bật -> chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
câu 1. trang 23 2 dòng cuối
-trang 23 dòng 2 từ chỗ mang tính chất trung gian -> nông nghiệp và sinh hoạt của con người.
câu 2. là đặc điểm của các kiểu môi trường đới ôn hòa phải ko bạn