tổng số hạt mang điện trong anion (\(\left(xy_3\right)^{2-}\) bằng 82.số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân x nhiều hơn số hạt mang điện dương trong hạt nhân y là 8 hạt.tổng số hiệu nguyên tử của x và y là.
Tổng số hạt mang điện trong anion bằng 82. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử X nhiều hơn số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử Y là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của X,Y lần lượt là
A. 16 và 8
B. 15 và 7.
C. 14 và 8
D. 17 và 9
Đáp án A
Theo giả thiết ta có: 2 Z X + 6 Z Y + 2 = 82 Z X - Z Y = 8 ⇒ Z X = 16 Z Y = 8
Tổng số hạt mang điện trong anion X Y 3 2 - bằng 82. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử X nhiều hơn số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử Y là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của X,Y lần lượt là
A. 16 và 8.
B. 15 và 7.
C. 14 và 8.
D. 17 và 9
Tổng số hạt mang điện trong ion \(AB_3^{2-}\) ( phân tử \(AB_3+2e\rightarrow\) ion \(AB_3^{2-}\) ) bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Tìm số hiệu nguyên tử A và B.
Tổng hạt mang điện `AB_3^{2-}` là `82`
`->2p_A+3.2p_B+2=82(1)`
Số hạt mang điện trong hạt nhân `A` hơn `B` là `8`
`->p_A-p_B=8(2)`
`(1)(2)->p_A=16(S);p_B=8(O)`
`Z_A=16`
`Z_B=8`
Tổng số hạt mang điện trong ion AB32- bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân của nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là
A. 6 và 8
B. 13 và 9
C. 16 và 8
D. 14 và 8
Một nguyên tử X có tổng số hạt mang điện tích âm và điện tích dương là 12 hạt, số hạt không mang điện hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Nguyên tử khối của X có giá trị xấp xỉ bằng:
a. 12
b. 6
c. 7
d. 13
Tổng số hạt trong nguyên tử Y là 82, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Nguyên tử Y có số hạt ở lớp vỏ là:
a. 26
b. 27
c. 28
d. 29
Cho các cách viết sau: 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3, 4H2, 7O, Fe, Al2(SO4)3. Số cách viết chỉ nguyên tử là:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Trong thành phần của rượu có chứa etanol, công thức hóa học là C2H6O. Phân tử khối của etanol là: (C: 12; H: 1; O: 16)
a. 46
b. 30
c. 29
d. 110
Một nguyên tử X có tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử là 19, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Số electron trong nguyên tử là:
6
7
9
8
nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt trong nhân là 80 số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là là 10 Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố Y
nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt trong nhân là 80 số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là là 10 Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố Y
- Ta có: p+e+n = 80
<=> 2p + n = 80
Mặt khác : 2p = 1/2.(80+e)
=> 3p = 1/2.80
=> 3p = 40
=> p = e = 13 hạt
=> n = 80 - 26 = 54 hạt
Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tử của nguyên tố R với 1 nguyên tử của nguyên tố Y. Trong X tổng số hạt mang điện và không mang điện là 92 ; tổng số hạt không mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện dương là 2; số hạt mang điện dương của R nhiều hơn số hạt mang điện dương của Y là 14.
Xác định R, Y thuộc nguyên tố nào? Lập công thức phân tử của X. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong X.Không cần tính toán, hãy suy luận để sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần hàm lượng oxi: Na2O, CaO, CuO, PbO, Fe2O3.
Tổng số hạt mang điện trong ion \(AB^{2-_3}\) bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B là
Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số hạt mang điện trong AB32- là 82.
⇒ 2PA + 3.2PB = 82 - 2 (1)
- Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 8.
⇒ PA - 2PB = 8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_A=16=Z_A\\P_B=8=Z_B\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số hiệu nguyên tử A và B lần lượt là 16 và 8.