1 xe chuyển động nhanh dần đều đi đc quãng đường s1=30m mất thời gian t1=6s đi đc quãng đường kế tiếp s2=118m mất thời gian t2=2s tính gia tốc và vận tốc ban đầu của xe
Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 20 m/s2 và đi được quãng đường dài 100 m mất thời gian là t (s). Gọi S1 là quãng đường vật đi được trong thời gian 0,5t (s) đầu tiên và S2 là quãng đường vật đi được trong thời gian 0,5t (s) còn lại. Tỉ số S1/S2 bằng:
A. 1/2
B.1/3
C.1/4
D.1/6
Một xã chuyển động nhanh dần đều vs vận tốc Vỡ và gia tốc a.Sau khi đi dc quãng đường 10m thì vận tốc tăng thêm 5m/s, đi thêm quãng đường 37,5m thì vận tốc tăng thêm 5m/s A) tính vận tốc của xe sau thời gian 10s B) tính quảng đường xe đi đc trg giây thứ 15 C)hãy tính quãng đường xe đi đc kể từ xe có vận tốc Vo đến khi xa đạt vận tốc 25m/s
Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 20 m / s 2 và đi được quãng đường dài 100 m mẩt thời gian là t (s). Gọi S 1 là quãng đường vật đi được trong thời gian t 2 (s) đầu tiên và S 2 là quãng đường vật đi được trong thời gian t 2 (s) còn lại. Tỉ số S 1 S 2 bằng
A. 1 2
B. 1 3
C. 1 4
D. 1 6
Lúc 6 giờ một chiếc xe chuyển động thẳng biến đổi điều với phương trình là : x=2t+ t2 (m;s)
a.Xác định: tọa độ đầu, vận tốc đầu, gia tốc của vật. Tính vận tốc của xe tại thời điểm t1=2s
b.Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1= 2s đến t1= 5s
c.Lúc 6 giờ tại B cách A 90m xe thứ 2 chuyển động vềA chậm dần đều với vận tốc đầu 36km/h, gia tốc 1m/s2. Tìm vị trí gặp nhau của hai vật
\(a,x=2t+t^2\left(m,s\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}vo=2\left(m/s\right)\\xo=0\\a=2m/s^2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow v=vo+at1=2+2.2=6\left(m/s\right)\)
\(b,\Rightarrow S=vo\left(t1-t2\right)+\dfrac{1}{2}a\left(t1-t2\right)^2=15m\)
\(c,Ox\equiv AB,O\equiv A,\) \(chiều\left(+\right)\) \(A->B\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=x=2t+t^2\\xB=90-vo't+\dfrac{1}{2}at^2=90-10t+\dfrac{1}{2}at^2=90-10t+\dfrac{1}{2}t^2\end{matrix}\right.\)\(\left(m,s\right)\)
\(\Rightarrow xA=xB\Rightarrow t=6s\Rightarrow vị\) \(trí\) \(gặp\) \(nhau\) \(cách\) \(A:xA=2.6+6^2=48m\)
Một xe đang chuyển động với vận tốc v0 thì bắt đầu tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần xe đi được quãng đường S1=24m,S2=64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp = nhau là 4s.xác định vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a của xe?
trong 4s quãng đường của vật đi được là
s1=v0.t+a.t2.0,5=24\(\Leftrightarrow\)s1=4.v0+8.a=24 (1)
trong 8s quãng đường vật đi được là
s1+s2=v0.t+a.t2.0,5=88\(\Leftrightarrow\)s1+s2=8.v0+a.32=88 (2)
từ (1),(2)\(\Rightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}v_0=1\\a=2,5\end{matrix}\right.\)
vậy vận tốc ban đầu của vật là 1m/s
gia tốc là 2,5m/s2
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 = 20m và s2 = 30m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 2s. Vận tốc ban đầu của vật có độ lớn bằng
gọi vận tốc ban đầu là v0 ( m/s ) , gia tốc là a ( m/s2 )
Ta có
từ t=0 đến t=2s vật đi quãng đường s1 = 24 m nên ta có s1 = v0.2+ 0,5. a.22 = 20
từ t=0 đến t=4s ( 2s tiếp theo ) vật đi quãng đường s1 + s2 = 20 +30 =50 = v0 .4 + 0,5 a. 42
giải hệ suy ra v0 = 7.5 ( m/s )
a = 2.5 ( m/s2 )
Một otô chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi khởi hành được 1 phút thì đạt vận tốc 64.8km/h
a) Tìm gia tốc của xe ?
b) Tìm vận tốc sau khi khởi hành được sau 6s ?
c) Tìm quãng đường xe đi được sau 10 phút khởi hành ?
d) Tìm thời gian xe đi được quãng đường 1km kể từ lúc khởi hành ?
\(1min=60s\\ 64,8km/h=18m/s\\ 10min=600s\\ 1km=1000m\)
a) Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{v-v_o}{t}=\dfrac{18-0}{60}=0,3\left(m/s^2\right)\)
b) Vận tốc sau khi khởi hành sau 6s:
\(v_6=v_o+at_6=0+0,3.6=1,8\left(m/s\right)\)
c) Quãng đường xe đi được sau 10 phút khởi hành:
\(s_{600}=v_ot_{600}+\dfrac{1}{2}at_{600}^2=0.600+\dfrac{1}{2}.0,3.600^2=54000\left(m\right)\)
d) Vận tốc khi đi được 1km:
\(v_{1000}=\sqrt{v_o^2+2as}=\sqrt{0^2+2.0,3.1000}=10\sqrt{6}\left(m/s\right)\)
Thời gian xe đi được quãng đường 1km kể từ lúc khởi hành:
\(t=\dfrac{v_{1000}-v_o}{a}=\dfrac{10\sqrt{6}}{0,3}\approx81,65\left(m/s\right)\)
. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi hết quãng đường 8m trong thời gian 2s. a) Tính gia tốc của vật b) Tính thời gian để vật đi được ½ quãng đường cuối
b, thời gian đi nửa đoạn đầu
\(4=\dfrac{1}{2}.4.t^2\Rightarrow t=\sqrt{2}\)
thời gian đi nửa sau
\(t'=2-\sqrt{2}\)
a, ta có \(S=\dfrac{1}{2}at^2\Leftrightarrow8=\dfrac{1}{2}a.2^2\Rightarrow a=4\left(m/s^2\right)\)
Một xe khởi hành chuyển động thẳng chậm dần đều trên đoạn đường AB=S. Đặt t1, v1 lần lượt là thời gian xe đi hết 1/4 quãng đường đầu tiên và vận tốc tức thời ở cuối quãng đường này.
a) Thời gian xe đi hết 3/4 quãng đường còn lại tính theo t1
b) Vận tốc tức thời đạt được vào cuối cả đoạn đường tính theo v1
M.n giải nhanh giùm nhak...camon rất nhìu nhá :D :)
Gọi \(v\) là vận tốc ban đầu của xe.
Suy ra:
\(v_1^2-v^2=2a\dfrac{S}{4}\Rightarrow (v_1-v)(v_1+v)=2a\dfrac{S}{4}\) (1)
\(v_1=v+at_1\Rightarrow v_1-v=at_1\) (2)
Thế (2) vào (1) ta được:
\(at_1.(v_1+v)=2a\dfrac{S}{4}\Rightarrow v=\dfrac{S}{2t_1}-v_1\)
Thế vào (2) ta được: \(2v_1-\dfrac{S}{2t_1}=a.t_1\Rightarrow a = \dfrac{2v_1}{t_1}-\dfrac{S}{2t_1^2}\)
Gọi \(v_2,t_2\) là vận tốc ở cuối đoạn đường và thời gian đi hết đoạn đường đó
Suy ra
\(v_2^2-v^2=2a.S\) (3)
\(v_2=v+at_2\) (4)
Bạn thế v và a ở trên vào PT (3) và (4) rồi tính tiếp nhé.