Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
nguyễn vy
Xem chi tiết
:(((
27 tháng 10 2021 lúc 22:02

Câu 1

a) Cu: 1 phân tử Cu

5K: 5 phân tử K

\(O_2\): 1 phân tử O

\(2H_2\): 2 phân tử H

b) axit photporic : \(H_3PO_4\)

ta biết được:

do 3 nguyên tố H,P,O tạo nên 

có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O tạo nên

có PTK : 3x1+31+4x16=98

Câu 2 : CaO

 

Hưng Hoàng Mạnh
Xem chi tiết
hưng phúc
13 tháng 11 2021 lúc 16:18

a. Gọi CTHH của natri cacbonat là: \(\overset{\left(I\right)}{Na_x}\overset{\left(II\right)}{\left(NO_3\right)_y}\)

Ta có: \(I.x=II.y\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)

Vậy CTHH của natri cacbonat là: Na2CO3

b. 

- Có 3 nguyên tố tạo thành là Ca, S và O

- Cho 1 nguyên tử Ca, có 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O

\(PTK_{CaSO_4}=40+32+16.4=136\left(đvC\right)\)

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
15 tháng 4 2017 lúc 11:42

a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO

   - PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC

b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3

   - PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC

c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4

   - PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC

Võ Thị Huyền
Xem chi tiết
hnamyuh
13 tháng 8 2021 lúc 17:50

Theo quy tắc hóa trị,

$AS \to$ A hóa trị II

$B_2O_3 \to $ B hóa trị III

Vậy CTHH của hợp chất A và B là $A_3B_2$

Vân Anh Lê Trần
Xem chi tiết
hưng phúc
21 tháng 10 2021 lúc 21:51

a. Gọi CTHH là B3(SO4)3

Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)

=> MB = 27(g)

=> B là nhôm (Al)

b. CTHH lần lượt là:

Al2(SO4)3

Al2(CO3)3

Al(NO3)3

AlPO4

 

hnamyuh
21 tháng 10 2021 lúc 21:49

a) CTHH : $B_2(SO_4)_3$
$PTK = 2B + 96.3 = 342 \Rightarrow B = 27(Al)$

Vậy B là nhôm

b) CTHH lần lượt là $Al_2S_3, Al_2(CO_3)_3, Al(NO_3)_3, AlPO_4$

Lường Minh Đức
Xem chi tiết
Isolde Moria
16 tháng 10 2016 lúc 18:31

a)

                     I        II

Gọi CTTQ : Lix(OH)y

Li ( I ) = (OH) (I) => x = y = 1

Thay vào CTTQ : LiOH

PTK : 7 + 16 + 1 = 24

b)

                     III    II

Gọi CTTQ : FexOy

Fe ( III ) \(\ne\) O ( II ) => \(\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}\)

Thay vào CTTQ : Fe2O3

PTK : 56 . 2 + 16 . 3 =  384

Các câu c , d làm tương tự

Nhi Nguyễn
Xem chi tiết
Lee Hà
9 tháng 10 2021 lúc 20:01

a, CTHH: CaN2O6=Ca(NO3)2

PTK của canxi nitrat là:

40+(14+3.16).2=40+(14+48).2=40+62.2=40+124=164 đvC

b. AlO3H3=Al(OH)3

PTK: 27+(16+1).3=27+17.3=27+51=78 đvC

c, KPO4

PTK 39+31+4.16=39+31+64=134 đvC

d. Fe2S3O12=Fe2(SO4)3

PTK 56.2+(32+4.16).3=112+96.3=112+288=400 đvC

My Nguyễn
Xem chi tiết
Huuphuc Nguyen
Xem chi tiết
Nguyễn Nho Bảo Trí
9 tháng 9 2021 lúc 14:43

Bài 12 : 

Oxit axit : 

Khí cacbonic : \(CO_2\)

Khí sunfuro : \(SO_2\)

Oxit bazo : 

Sắt (III) oxit : \(Fe_2O_3\)

Axit : 

Axit clohidric : \(HCl\)

Axit photphoric : \(H_3PO_4\)

Bazo : 

Natri hidroxit : \(NaOH\)

Nhôm hidroxit : \(Al\left(OH\right)_3\)

Sắt (III) hidroxit : \(Fe\left(OH\right)_3\)

Muối : 

Muối ăn : \(NaCl\)

Kali cacbonat : \(K_2CO_3\)

Canxi sunfat : \(CaSO_4\)

Natri photphat : \(Na_3PO_4\)

Natri hidrosunfua : \(NaHS\)

Canxi hidrocacbonat : \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)

Natri đihidrophotphat : \(NaH_2PO_4\)

Magie photphat : \(Mg_3\left(PO_4\right)_2\)

Kẽm nitrat : \(Zn\left(NO_3\right)_2\)

 Chúc bạn học tốt