Trên đoạn mạch điện tử AB có mắc nối tiếp 3 linh kiện điện tử thụ động R-L-C. R là dây kim loại có điện trở suất 1.7, dài 1, tiết diện 4,25 L có độ tự cảm 7 C có điện dung 1 . Dòng điện 5 có tần số 50 chạy qua AB
Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π (H) tụ điện có điện dung C = 1/5πm. Hệ số công suất của đoạn mạch này là
A. 1 3
B. 0,5
C. 1 2
D. 1
Đáp án C
Áp dụng công thức tính hệ số công suất trong đoạn mạch xoay chiều
Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω = 1 L C chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này là
A. Bằng 0
B. Phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch
C. Bằng 1
D. Phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch
Đáp án C
Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc
chạy qua đoạn mạch thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ số công suất bằng 1
Mạch điện xoay chiều AB có tần số f mắc nối tiếp gồm ba đoạn theo đúng thứ tự AM, MN và MB. Đoạn AM chỉ có R, đoạn MN chỉ có ống dây có điện trở r và độ tự cảm L và đoạn NB chỉ có tụ điện có điện dung C. Công suất tiêu thụ trung bình ở đoạn
A. MN là U M N 2 r
B. AB là U A N 2 R + r
C. NB là 2 πfC U NB 2
D. AM là U A M 2 R
Mạch điện xoay chiều AB có tần số f mắc nối tiếp gồm ba đoạn theo đúng thứ tự AM, MN và MB. Đoạn AM chỉ có R, đoạn MN chỉ có ống dây có điện trở r và độ tự cảm L và đoạn NB chỉ có tụ điện có điện dung C. Công suất tiêu thụ trung bình ở đoạn
A. MN là U M N 2 r
B. AB là U A N 2 R + r
C. NB là 2 π f C U N B 2
D. AM là U A M 2 R
Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 π H tụ điện có điện dung C = 1 5 π m F . Hệ số công suất của đoạn mạch này là
A. 1 3
B. 0,5
C. 1 2
D. 1
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi đượ cvà tụ điện điện có điện dung C. Điều chỉnh độ tự cảm L đến giá trị 1/ π (H) hoặc 3/π (H) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch có cùng giá trị. Giá trị củ điện dung C bằng:
A. 10 - 3 2 π F
B. 10 - 4 2 π F
C. 2 . 10 - 4 π F
D. 10 - 4 π F
Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 π tụ điện có điện dung 1 5 π mF. Hệ số công suất của đoạn mạch này là
A. 1 3
B. 0,5
C. 1 2
D. 1
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung là C. Đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u = 100cosωt (V) (với ω không đổi). Nếu nối tắt hai đầu cuộn cảm thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 1 A. Bỏ nối tắt, điều chỉnh độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt cực đại, khi đó công suất tiêu thụ trên mạch AB là
A. 100 W
B. 50 W
C. 150 W
D. 200 W
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung là C. Đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u = 100cosωt (V) (với ω không đổi). Nếu nối tắt hai đầu cuộn cảm thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 1 A. Bỏ nối tắt, điều chỉnh độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt cực đại, khi đó công suất tiêu thụ trên mạch AB là
A. 100 W
B. 50 W
C. 150 W
D. 200 W