Người ta đem ra 2 loại chó lông xù và chó lông xù thuần chủng với nhau f1 thu được toàn là chó lông xù. Người ta đem chó lông xù f1 lai phân tích thì kết quả ra sao?
Người ta cho giống chó lông xù thuần chủng và lông thẳng thuần chủng lại với nhau lượt f1 toàn là chó lông xù a. Viết sơ đồ lại từ p đến f2 b. Đem chó lông thẳng thuần chủng ở f2 giao phối với chó lông xù thuần chủng thì kết quả sẽ như thế nào
Vì P thuần chủng mà F1 toàn chó lông xù
=> Tính trạng lông xù là trội so với tính trạng lông thẳng. Tuân theo quy luật phân li.
Quy ước: Lông xù A> lông thẳng a
a. Sơ đồ lai:
P: AA (Lông xù) x aa (lông thẳng)
G(P):A________a
F1:Aa(100%)___Lông xù (100%)
F1 x F1: Aa (Lông xù) x Aa (Lông xù)
G(F1):(1/2A:1/2a)_____(1/2A:1/2a)
F2:3/4A- :1/4aa (3/4 Lông xù : 1/4 lông thẳng)
b) Chó lông thẳng thuần chủng F2 có KG aa x chó lông xù thuần chủng có KG AA
Sơ đồ lai:
F2 x lông xù: AA(lông xù) x aa (lông thẳng)
G(F2): A______________a
F(3): Aa(100%)__100% (chó lông xù)
đem giao phối chuột lông đen trơn với chuột lông trắng xù ở F1 đồng loạt chuột lông đen xù sau đó lấy chuột F1 giao phối với chuột rắn xù thì kết quả thu như thế nào? giúp vs đang cần gấpp
Vì giao phối chuột lông đen, trơn với chuột trắng, xù thu dc F1 lông đen, xù
=> tính trạng đen trội hoàn toàn so tính trạng trắng
=> tính trạng xù trội hoàn toàn so với tính trạng lông tron
Quy ước gen: A đen. a trắng
B xù. b trơn
vì giao phối chuột lông đen, trơn với chuột trắng, xù thu dc F1 lông đen, xù => F1 nhận 4 loại giao tử: A , a, B, b
=> kiểu gen F1: AaBb
Vì F1 thu dc là dị hợp => P thuần chủng
P: AAbb x aaBB
Hoặc AABB x aabb
Vì cho lai đen, trơn với tráng xù
=> P: AAbb( đen, trơn) x. aaBB( trắng, xù)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% đen, xù)
Kiểu gen : trắng xù: aaBb; aaBB
TH1:F1 AaBb( đen, xù) x aaBb( trắng, xù)
GF1 AB,Ab,aB,ab aB,ab
F2 1 AaBB:2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Kiểu gen: 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb
kiểu hình: 3 đen, xù:3 trắng, xù:1 đen, trơn :1 trắng,trơn
TH2 F1. AaBb( đen,xù) x. aaBB( trắng,xù)
GF1. AB:Ab:aB:ab. aB
F2. 1AaBB:1AaBb:1aaBB:1aaBb
kiểu gen: 2A_B_:2aaB_
kiểu hình:2 đen, xù: 2 trắng, xù
P: lông đen, trơn x lông trắng, xù
F1: 100% lông đen,xù
=> lông đen THT so với lông trắng; lông trơn THT so với lông xù
F1: dị hợp tử về hai cặp gen, P thuần chủng
Quy ước : A lông đen; a:lông trắng
B: lông xù; b : lông trơn
KG F1: AaBb
F1 x chuột trắng, xù :
TH1: AaBb (đen, xù F1) x aaBB ( trắng, xù
G AB, Ab, aB, ab aB
F2: 1AaBB : 1AaBb : 1aaBB : 1aaBb
TLKH: 1 đen, xù : 1 trắng,xù
TH2: AaBb( đen,xù F1) x aaBb( trắng, xù)
G AB, Ab, aB, ab aB, ab
F2: 1AaBB : 2 AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1 aabb
TLKH: 3 đen,xù : 1 đen, trơn : 3 trắng, xù : 1 trắng, trơn
Ở mèo, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST thường, lông xù là trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Cho giao phối giữa mèo lông xù với mèo lông thẳng thu được F1 có 18 mèo lông xù và 17 mèo lông
thẳng.
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
b. Nếu tiếp tục cho mèo có lông xù ở F1 giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
a) Quy ước gen: A lông xù. a lông thẳng
Vì thu dc F1 18 mèo lông xù:17 mèo lông thẳng~1:1
=> Có 2 tổ hợp giao tử. 2=2.1
=> kiểu gen P: Aa x aa
P: Aa( lông xù). x. aa( lông thẳng)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
kiểu hình:1 lông xù :1 lông thẳng
b) kiểu gen F1: Aa và aa
TH1: F1xF1: Aa( lông xoăn). x. Aa( lông xoăn)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 lông xoăn:1 lông thẳng
TH2: F1xF1. Aa( lông xoăn). x. aa(lông thẳng)
GF1: A,a. a
F2: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 lông xoăn:1 lông thẳng
TH3: F1xF1: aa( lông thẳng). x. aa( lông thẳng)
GF1: a. a
F2: aa(100% lông thẳng)
Cho lai 2 giống chó thuần chủng lông ngắn và chó lông dài.Ở F1 thu được toàn chó lông ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối được F2. Hãy xác định kết quả phép lai từ P đến F2
Khi lai dòng chó thuần chủng lông đen, chân cao với dòng chó thuần chủng lông trắng, chân thấp thu được F1 gồm toàn chó lông đen, chân cao. Cho chó F1 tự giao phối với nhau thu được F2. Lập luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên.
Pt/c: lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp
F1: 100% lông đen, chân cao
=> Lông đen THT lông trắng; chân cao THT chân thấp
F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét
Quy ước : A lông đen; a: lông trắng
B: chân cao; b : chân thấp
TH1: 2 tính trạng di truyền PLĐL
P : AABB x aabb
G AB ab
F1: AaBb( 100% long đen, chân cao)
F1xF1 : AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb
1aabb
TLKG: 9 A_B_ : 3A_bb: 3 aaB_ : 1aabb
TLKH : 9 lông đen, chân cao: 3 lông đen, chân thấp : 3 lông trắng, chân cao: 1 lông trắng chân thấp
TH2: 2 cặp gen quy định 2 tính trạng DTLK trên 1 cặp NST
P: \(\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)
G AB ab
F1 \(\dfrac{AB}{ab}\)(100% lông đen, chân cao)
F1 x F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
G AB, ab AB,ab
F2 \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 3 lông đen, chân cao: 1 lông trắng, chân thấp
Ơ chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 chó đều thuần chủng là chó lông ngắn và chó lông dài giao phối với nhau thì kết quả ở F1 và F2 sẽ như thế nào ?
-Theo bài: Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
A: Quy định tính trạng lông ngắn
a: Quy định tính trạng lông dài
-Xác định kiểu gen P:
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa
-Ta có sơ đồ lai:
P: AA(lông ngắn) ✖ aa(lông dài)
G: A a
F1: Aa(lông ngắn)
F1✖F1: Aa(lông ngắn) ✖ Aa(lông ngắn)
GF1: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
Kết quả F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 lông ngắn: 1 lông dài
a)Cho chó lông ngắn dị hợp lai với chó lông dài.
P: Aa x aa
GP: A,a a
F2: 1Aa:1aa
KH:1 ngắn : 1 dài
Câu 6: Ơ chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 chó đều thuần chủng là chó lông ngắn và chó lông dài giao phối với nhau thì kết quả ở F1 và F2 sẽ như thế nào ?
Tham khảo
-Theo bài: Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
A: Quy định tính trạng lông ngắn
a: Quy định tính trạng lông dài
-Xác định kiểu gen P:
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa
-Ta có sơ đồ lai:
P: AA(lông ngắn) ✖ aa(lông dài)
G: A a
F1: Aa(lông ngắn)
F1✖F1: Aa(lông ngắn) ✖ Aa(lông ngắn)
GF1: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
Kết quả F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 lông ngắn: 1 lông dài
-Theo bài: Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
A: Quy định tính trạng lông ngắn
a: Quy định tính trạng lông dài
-Xác định kiểu gen P:
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa
-Ta có sơ đồ lai:
P: AA(lông ngắn) ✖ aa(lông dài)
G: A a
F1: Aa(lông ngắn)
F1✖F1: Aa(lông ngắn) ✖ Aa(lông ngắn)
GF1: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
Kết quả F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 lông ngắn: 1 lông dài
A: ngắn ; a : dài
P : AA (ngắn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% ngắn)
F1: Aa (ngắn) x Aa (ngắn)
G A ,a A ,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 ngắn : 1 dài
Bài 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho hai giống chó thuần chủng lông ngắn lai với lông dài thu được kết quả F1 như thế nào? Nếu cho F1 đi lai phân tích. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2. Lập sơ đồ lai minh họa.
Bài 2: Ở bắp, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho cây thân cao chưa biết gen giao phấn với cây thân thấp thu được F1: 128 cây thân cao, 130 cây thân thấp. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa.
Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho chó thuần chủng lông ngắn lai với lông dài thì kết quả F1 sẽ như thế nào?