Một ấm điện hoạt động bình thường ở HĐT 220V và CĐDĐ của ấm là 4A. Biết điện trở ấm điện làm bằng nigêlin có điện trở xuất \(40.10^{-8}\Omega m\), tiết diện 1,4 \(mm^2\). Tính cd dây điện trở của ấm điện
Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và cường độ qua ấm là 5A. Biết dây điện trở cảu ấm làm bằng nikêlin có điện trở suất 0 , 4 . 10 - 6 Ω . m , tiết diện 2 m m 2 . Chiều dài của dây điện trở trên là:
A. 200m
B. 220m
C. 250m
D. 280m
Đáp án B
Điện trở R = U/I = 220/5 = 44Ω.
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn?
Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V - 1000W khi ấm hoạt động bình thường.
Dây điện trở của ấm điện trên dây làm bằng nicrom dài 2 m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diên của dây điện trở này.
a ) tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn
B ) tính điện trở của ấm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình thường
C ) dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2M và có tiết diện tròn . Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này
a) Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn vì dây dẫn có điện trở suất lớn thì có điện trở R lớn. Vì nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra được tính theo công thức Q=I2.R.t, vì R lớn mà I và t không đổi nên nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra lớn.
b) Điện trở của âm điện: R=\(\dfrac{U^{2_{đm}}}{P_{đm}}\)=\(\dfrac{220^2}{1000}\)=48,4(Ω)
c) Tiết diện dây điện trở của ấm điện:
S=\(\dfrac{p.l}{R}\)=\(\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{48,4}\)≃4,55.10-8≃0.05(mm2)
Đường kính tiết diện của dây:
S=r2.π=\(\left(\dfrac{d}{2}\right)^2.\)π⇒d=2\(\sqrt{\dfrac{S}{\text{π}}}\)=2\(\sqrt{\dfrac{0,05}{\text{π}}}\)≃0,25(mm)
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn?
b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V - 1000W khi ấm hoạt động bình thường.
c) Dây điện trở của ấm điện trên dây làm bằng nicrom dài 2 m và có tiết-diên tròn. Tính đường kính tiết diên của dây điện trở này.
Chỉ tjna làm bài này đy mấy pạn iuuu :>
Tham khảo:
a, Những dụng cụ đốt nóng bằng điện là dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. Để nhiệt tỏa ra trên dây dẫn càng lớn thì dây phải có điện trở càng lớn, tức là điện suất lớn hơn. Vì vậy, bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn.
a, do dụng cụ điện đốt nóng cần lượng nhiệt tỏa ra cao theo ct: Q=I^2Rt
nên Điện trở phải lớn do điện trở tỉ lệ thuận vs Q tỏa , mà điện trở theo
ct: \(R=\dfrac{pl}{S}\) tỉ lệ thuận vs điện trở suất nên để R lớn thì p lớn
b,\(=>R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{1000}=48,4\Omega\)
c,\(=>R=\dfrac{pL}{S}=>S=\dfrac{pL}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{48,4}\)
\(=>\left(\dfrac{d}{2}\right)^2\pi=\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{48,4}=>d=2,4.10^{-4}m\)
Trên ấm điện siêu tốc ghi 220V – 2200W và trên một bàn là ghi 220V – 1000W. a/ Tính điện trở của dây tỏa nhiệt của ấm điện. b/ Tính cường độ dòng điện qua dây tỏa nhiệt của ấm điện và bàn là khi chúng hoạt động bình thường. c/ Vì sao không nên cắm phích cắm ấm điện và bàn là đang hoạt động vào chung một ổ cắm điện đa dụng?
a) Điện trở của dây tỏa nhiệt của ấm điện:
\(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{2200}=22\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua dây tỏa nhiệt của ấm điện:
\(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{2200}{220}=10\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua dây tỏa nhiệt của bàn là:
\(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1000}{220}=\dfrac{50}{11}\left(A\right)\)
Câu 50: Một ấm điện có ghi 220V- 1000W được dùng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2ít nước ở 200C.
a.Tính điện trở của ấm điện
b.Dây điện trở của ấm làm bằng chất có điện trờ suất 1,1.10-6m. dài 0,968m. Tính tiết điện của dây điện trở.
a.Tính thời gian nước sôi.(bỏ qua mọi hao phí nhiệt lượng ra môi trường)
Câu 42: Hai dây dẫn có cùng chiều dài , cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất r = 2,8.10 -8 W m , điện trở suất của dây thứ hai là
Tham khảo
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Q1 = c.m.(T – T0) = 4200.2.(100 - 20) = 672000 (J)
b) Hiệu suất của bếp:
Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó là:
c) Từ công thức: Qtp = A = P.t
→ Thời gian đun sôi lượng nước:
1 bếp điện có dây điện trở dài 8m ,tiết diện 0,2milimet điện trở suất của chất dây là 1,1.10-⁶(ôm mét) a.tính điện trở ấm điện B.dùng bếp ở hiệu điện thế 220Vtrong 10p ,bếp hoạt động bình thường +tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp +tính hiệu điện thế và công suất định mức của bếp điện C.mỗi ngày dùng bếp 30p thì phải trả tiền điện cho việc sử dụng bếp là bao nhiêu?biết giá 1kwh giá 1500 đồng :< giúp mình với
Câu 3: Dây điện trở của một ấm điện làm bằng nikêlin, có chiều dài l = 3m, tiết điện 0,3mm2 và điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 Wm.
a. Tính điện trở của dây dẫn. (1,0đ)
b. Ấm điện trên được sử dụng với hiệu điện thế 220V . Dùng bếp này để đun sôi 5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC trong thời gian 5 phút . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Tính hiệu suất của ấm
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{3}{0,3\cdot10^{-6}}=4\Omega\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}Q_{thu}=mc\Delta t=5.4200.80=1680000\left(J\right)\\Q_{toa}=A=UIt=220.\left(\dfrac{220}{4}\right).50.60=3630000\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{toa}}100\%=\dfrac{1680000}{3630000}100\%\approx46,3\%\)
Trên một ấm điện có ghi 220V-825W a, nêu ý nghĩa số ghi 220V-825W b, tính cường độ dòng điện và điện trở của ấm khí hoạt động bình thường
a)Ý nghĩa các con số ghi trên ấm điện:
220V: hiệu điện thế định mức của ấm.
825W: là công suất định mức của ấm.
Tức là khi đặt vào hai đầu ấm một hiệu điện thế là 220V thì ấm hoạt động bình thường và công suất mà ấm tiêu thụ là 825W.
b)Cường độ dòng điện khi ấm hoạt động bình thường:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{825}{220}=3,75A\)
Điện trở ấm: \(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{825}\approx58,67\Omega\)