Tìm từ ngữ nghĩa rộng và nghĩa hẹp theo yêu cầu sau :
a, Cùng là tính từ
b, Cùng là danh từ
c, Cùng là động từ
Bài 1: Đặt câu trần thuật đơn có từ là theo yêu cầu sau:
a) Vị ngữ là danh từ ( cụm danh từ )
b) Vị ngữ là động từ ( cumh động từ )
c) Vị ngữ là tính từ (cụm tính từ )
Bài 2: Đặt câu trần thuật đơn không có từ là theo yêu cầu sau:
a) Vị ngữ là động từ ( cụm động từ )
b) Vị ngữ là tính từ ( cụm tính từ )
4.Tìm 3 động từ cùng thuộc phạm vi nghĩa, trong đó có một từ nghĩa rộng và hai từ nghĩa hẹp hơn, trong 2 câu văn sau:
“Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo”.
(“Những ngày thơ ấu” – Nguyên Hồng)
khóc - nức nở - sụt sùi, từ nghĩa rộng: nức nở, 2 từ còn lại là hẹp hơn
Câu 1: Vẽ sơ đồ nghĩa rộng và nghĩa hẹp của từ Động vật, từ đó xác định nghĩa rộng hẹp của từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối.
Câu 2: Một từ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không, vì sao?
Câu 1 : Bài làm
Từ ngữ đó xác định nghĩa rộng hẹp của từ ngữ tương đối
Câu 2 :
Một từ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp. VD : bài trên nha
đặt câu với mối yêu cầu sau :
a. chủ ngữ là danh từ
b. vị ngữ là động từ
c.vị ngữ là động từ
d.chủ ngữ là động từ
e. vị ngữ là tính từ
f. chủ ngữ là tính từ
g. có từ quê là danh từ
h. có từ quê là tính từ
ai nhanh mk tick cho
a . Chủ ngữ là danh từ :
Con mèo nhà em rất xinh .
b . VỊ ngữ là động từ :
Bạn em đang nhảy dây .
c . Giống như b
Mình chỉ làm được bằng này thôi ! Thông cảm nha !
a : Mai luôn đi học đúng giờ.
b : Nam đang học bài .
c: Minh đang tưới cây.
d:Học bài là điều bạn nên làm để giúp mình giỏi hơn trong học tập.
e:Cô ấy có một mái tóc thật tuyệt vời.
f: Tuyệt vời là một tính từ .
g: Hôm nay em được về thăm quê.
h: Cách cô ta ăn mặc trông rất quê .
Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền các từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau. Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. Chẳng hạn: từ đơn là từ có một tiếng. (Để giải thích nghĩa của từ đơn phải dùng một cụm từ trong đó có từ là từ có nghĩa rộng so với từ đơn.)
Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu sau:
a. Chủ ngữ là danh từ chỉ người.
b. Chủ ngữ là danh từ chỉ vật.
c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.
tham khảo:
a. Cô bé đang cho đàn gà ăn.
b. Đàn gà đang chăm chỉ mổ thóc.
c. Mặt trời đang tỏa những tia nắng ấm áp.
tham khảo:
a. Bạn Nga đang chăm sóc đàn gà.
b. Đàn gà đang đánh chén bữa ăn no nê của mình.
c. Gió thổi vi vu.
1) Từ " đau " trong câu " Pi - e càng đau lòng " được dùng theo nghĩa gì ?
A: Nghĩa trắng B: Nghĩa gốc C: Nghĩa chuyển D: Nghĩa đen
2) Câu " Tiếng chuông đổ hồi, Pi - e và thiếu nữ cùng nhau bước qua một năm mới hi vọng tràn trề " có mấy danh từ ? Đó là những danh từ nào ?
Có....... danh từ. Đó là:..................................................
3) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: " Trước mặt chúng tôi, những đồi tranh vàng óng lao xao trong gió "
Chủ ngữ là:......................................................................
Vị ngữ là:.........................................................................
4) Viết một câu có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa và so sánh:
- .............................................................................................................................................................
1) B
2.
Có 3 danh từ : tiếng chuông , Pi-e , thiếu nữ
3.
Chủ ngữ là : Những đồi tranh
Vị ngữ : Vàng óng lao xao trong gió
cau 1:c
cau 2:tieng chuong Pi-e thieu nu mot nam moi
1.c
2.có 5 danh từ.đó là tiếng chuông,Pi-e, thiếu nữ,một,năm,
3.Chủ ngủ ngữ là:những đòi tranh đến lao xao trong gió
vị ngữ là đoạn trước dấu phẩy
4.Những chú công có những cái đuôi xòe ra như những cái quạt lớn
Viết 1 đoạn văn 10 câu nói về ngày khai trường có chứa 3 động từ cùng thuộc 1 phạm vi nghĩa , trong đó có 1 từ nghĩa rộng 2 từ nghĩa hẹp
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu:
Suy nghĩ tìm tòi đồng nghĩa với suy ngẫm, cùng là anh em của hy vọng. Nhiều thứ trong đời là do suy nghĩ tìm tòi mà có. Ví như trí tuệ phần nhiều có từ suy nghĩ tìm tòi, lí tính có từ suy nghĩ tìm tòi, kiến thức cũng phần nhiều có từ suy nghĩ tìm tòi, kinh nghiệm và thành công cũng do suy nghĩ tìm tòi mới có được. Nói ít nghĩ nhiều là những lời giáo huấn của người xưa, nói nhiều ít suy nghĩ thường dẫn tới sai sót ngu xuẩn, cái lưỡi không thể làm chủ bản thân, càng không thể thay thế cho đầu óc cần phải để cho đại não phát huy tác dụng của nó, phải học cách suy nghĩ tìm tòi có lợi cho tu dưỡng và sự trưởng thành của mình. Học tập có suy nghĩ tìm tòi là một biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất công tác, chỉ làm việc mà không suy nghĩ thì chắc chắn không có hiệu suất cao.Cần cù học tập, chịu khó suy nghĩ kỹ rồi mới hành động.Suy nghĩ tìm tòi khiến cho ta nảy sinh trí tuệ, cả tư tưởng và hành động tốt.Nếu một người không hề suy nghĩ tìm tòi thì khó có thể đi tới thành công.
(Theo sách Những đạo lí mà thanh thiếu niên cần phải có – Trọng Phụng, NXB Thanh Niên)
Câu 1 (1,0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính được vận dụng trong văn bản.
Câu 2 (1,0 điểm). Nội dung văn bản đề cập đến vấn đề gì?
Câu 3 (1,0 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của 1 biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: Nhiều thứ trong đời là do suy nghĩ tìm tòi mà có. Ví như trí tuệ phần nhiều có từ suy nghĩ tìm tòi, lí tính có từ suy nghĩ tìm tòi, kiến thức cũng phần nhiều có từ suy nghĩ tìm tòi, kinh nghiệm và thành công cũng do suy nghĩ tìm tòi mới có được.