Cho hh X gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được dd A. Dẫn CO2 vào A THu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B Nung tới khối lượng k đổi thu được 40,8g chất rắn C. x có giá trị lafbao nhiêu?
Cho hh X gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được dd A. Dẫn CO2 vào A THu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B Nung tới khối lượng k đổi thu được 40,8g chất rắn C. x có giá trị lafbao nhiêu?
\(2Al+2NaOH+2H_2O-->2NaAlO_2+3H_2\left(1\right)\)
0,6__________________________0,6
\(2NaOH+Al_2O_3-->2NaAlO_2+H_2O\left(2\right)\)
0,2______________________0,2
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O-->NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\left(3\right)\)
0,8_______________________________________0,8
\(2Al\left(OH\right)_3--to->Al_2O_3+H_2O\left(4\right)\)
0,8___________________0,4
\(n_{Al_2O_3}=\frac{40,8}{102}=0,4\left(mol\right)\)
=> x= 0,6
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
Cho hỗn hợp gồm x(mol) Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A và khí B. Dẫn CO2 dư vào A thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn D
a, Xác định các chất A,B,C,D
b, Tìm x
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).
cho 9,16 g hh gồm zn, fe,cu vào cốc đựng 170ml dd cuso4 1M. Sau phản ứng thu được dd B và kết tủa C. Nung C đến khối lượng k đổi thu được 12g chất rắn. CHo dd NaOH dư vào dd B. Lọc kết tủa nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,2g.
a, Chứng minh kết tủa C chỉ là Cu
b,Tìm khối lượng các kim loại ban đầu
Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,2 mol FeO; 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch T và kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng là:
A. 80 gam
B. 64 gam
C. 52 gam
D. 72 gam
Sản phẩm cuối cùng sẽ chỉ có Fe2O3, bảo toàn Fe
=> n Fe2O3 = 0,45=> m = 72 gam
=> Đáp án D
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Một hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại x gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và y.
Pt:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,1 → 0,4 0,1 0,1
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ←0,1 → 0,1 0,2
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)
Hòa tan hoàn toàn hh hồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. CHo NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc kết tủa B rồi đem nung trong kk đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m
Áp dụng bảo toàn Fe :
2nFe2O3 = 2nFe2O3 (bđ) + nFeO
=> nFe2O3= (2*0.1 + 0.2 ) / 2 = 0.2 mol
=> mFe2O3= m = 0.2* 160 = 32g